PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. (2 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Động lượng. Định luật bảo toàn động lượng.
- a. Một vật chuyển động thẳng đều và không đổi chiều thì động lượng của vật không đổi. Đúng (Đ).
- Giải thích: Vì động lượng p⃗=mv⃗
- p
- =mv
- , nếu vận tốc v⃗
- v
- không đổi (cả về hướng và độ lớn) và khối lượng m
- m không đổi, thì động lượng p⃗
- p
- cũng không đổi.
- b. Khi khối lượng và vận tốc của vật tăng gấp đôi thì động lượng của vật tăng gấp đôi. Sai (S).
- Giải thích: Động lượng p⃗=mv⃗
- p
- =mv
- . Nếu cả khối lượng m
- m và vận tốc v⃗
- v
- đều tăng gấp đôi, thì động lượng sẽ tăng gấp 2×2=4
- 2×2=4 lần.
- c. Định luật bảo toàn động lượng đúng trong trường hợp hệ kín. Đúng (Đ).
- Giải thích: Định luật bảo toàn động lượng chỉ đúng khi hệ là hệ kín (tức là không có ngoại lực tác dụng lên hệ, hoặc tổng các ngoại lực bằng không).
- d. Trong va chạm mềm động lượng và động năng được bảo toàn. Sai (S).
- Giải thích: Trong va chạm mềm, động lượng được bảo toàn, nhưng động năng không được bảo toàn. Một phần động năng chuyển thành các dạng năng lượng khác (ví dụ: nhiệt năng).
Câu 2 (1 điểm): Trong chuyển động tròn đều.
- a. Quỹ đạo chuyển động của vật là hình tròn. Đúng (Đ).
- Giải thích: Định nghĩa của chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo là đường tròn và tốc độ không đổi.
- b. Tốc độ dài không thay đổi theo thời gian. Đúng (Đ).
- Giải thích: Trong chuyển động tròn đều, tốc độ dài của vật không đổi theo thời gian.
- c. Lực hướng tâm luôn luôn vuông góc với vận tốc tức thời. Đúng (Đ).
- Giải thích: Lực hướng tâm luôn hướng vào tâm của đường tròn và vuông góc với vận tốc tức thời của vật.
- d. Tốc độ góc phụ thuộc vào thời gian chuyển động của vật. Sai (S).
- Giải thích: Trong chuyển động tròn đều, tốc độ góc là hằng số và không phụ thuộc vào thời gian.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. (2 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Một vật nhỏ khối lượng 100 g chuyển động tròn đều trên quỹ đạo có bán kính 0,5 m. Tính lực hướng tâm?
Để tính lực hướng tâm, ta cần biết thêm thông tin về tốc độ dài v
v hoặc tốc độ góc ω
ω của vật. Nếu có một trong hai thông tin này, ta có thể tính lực hướng tâm theo công thức:
- Fht=mv2r
- Fht
- =r
- mv2
- (nếu biết tốc độ dài v
- v)
- Fht=mrω2
- Fht
- =mrω2
- (nếu biết tốc độ góc ω
- ω)
Nếu không có thông tin về tốc độ, không thể tính được lực hướng tâm.
Ví dụ (nếu có thêm dữ kiện):
Giả sử tốc độ dài của vật là v=2
v=2 m/s. Khi đó:
- Đổi khối lượng: m=100 g=0.1 kg
- m=100 g=0.1 kg
- Áp dụng công thức: Fht=mv2r=0.1×220.5=0.1×40.5=0.8 N
- Fht
- =r
- mv2
- =0.5
- 0.1×22
- =0.5
- 0.1×4
- =0.8 N
Vậy lực hướng tâm là 0.8 N.