giảib dymg

Câu 10: Cho hình vẽ bên, biết $AB//DE,$ áp dụng định lí Thales ta có hệ thức đúng là? $A.~\f
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Phương Nga
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

12/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 10: Áp dụng định lý Thales, ta có: - Vì $AB // DE$, nên tam giác $ABC$ và tam giác $DEC$ là hai tam giác đồng dạng (góc $A$ bằng góc $D$, góc $B$ bằng góc $E$, và góc $C$ chung). - Do đó, tỉ lệ giữa các cạnh tương ứng của hai tam giác này sẽ bằng nhau. Ta xét từng đáp án: A. $\frac{CD}{CE} = \frac{AB}{DE}$ - Đây không phải là hệ thức đúng theo định lý Thales vì nó không liên quan đến các cạnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng. B. $\frac{AC}{CD} = \frac{BC}{CE}$ - Đây cũng không phải là hệ thức đúng theo định lý Thales vì nó không liên quan đến các cạnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng. C. $\frac{CA}{CD} = \frac{AB}{DE}$ - Đây là hệ thức đúng theo định lý Thales vì nó liên quan đến các cạnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng. Cụ thể, $\frac{CA}{CD}$ là tỉ lệ giữa hai đoạn thẳng trên đường thẳng $AC$ và $CD$, còn $\frac{AB}{DE}$ là tỉ lệ giữa hai đoạn thẳng trên đường thẳng $AB$ và $DE$. D. $\frac{AC}{BC} = \frac{CE}{CD}$ - Đây không phải là hệ thức đúng theo định lý Thales vì nó không liên quan đến các cạnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng. Vậy đáp án đúng là: C. $\frac{CA}{CD} = \frac{AB}{DE}$ Câu 11: Ta có $\frac{AB}{DF}=\frac{AC}{DE}=\frac{BC}{EF}$ Theo định nghĩa về tam giác đồng dạng, nếu ba cặp cạnh tương ứng của hai tam giác tỉ lệ với nhau thì hai tam giác đó đồng dạng. Do đó, ta có $\Delta ABC \sim \Delta DFE$. Vậy đáp án đúng là $B.~\Delta ABC \sim \Delta DFE$. Câu 12: Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần sử dụng tính chất của tam giác đồng dạng. Khi hai tam giác đồng dạng, các góc tương ứng của chúng sẽ bằng nhau. 1. Ta biết rằng $\Delta DEF \backsim \Delta AQT$. Điều này có nghĩa là các góc tương ứng của hai tam giác này sẽ bằng nhau. Do đó, $\widehat{E} = \widehat{T}$. 2. Ta cũng biết rằng $\Delta MNP \backsim \Delta AQT$. Điều này có nghĩa là các góc tương ứng của hai tam giác này cũng sẽ bằng nhau. Do đó, $\widehat{M} = \widehat{A}$, $\widehat{N} = \widehat{Q}$, và $\widehat{P} = \widehat{T}$. 3. Vì $\widehat{E} = 50^\circ$, theo tính chất đồng dạng, ta có $\widehat{T} = 50^\circ$. 4. Do $\widehat{P} = \widehat{T}$, ta suy ra $\widehat{P} = 50^\circ$. Vậy đáp án đúng là: \[ D.~\widehat{P} = 50^\circ \] Đáp số: $D.~\widehat{P} = 50^\circ$ Bài 1. a. Giải phương trình $3x - 4 = 12 - x$. Bước 1: Chuyển các hạng tử chứa ẩn về vế trái và các hằng số về vế phải. \[ 3x + x = 12 + 4 \] Bước 2: Cộng các hạng tử chứa ẩn và các hằng số lại. \[ 4x = 16 \] Bước 3: Chia cả hai vế cho 4 để tìm giá trị của x. \[ x = \frac{16}{4} \] \[ x = 4 \] Vậy nghiệm của phương trình là $x = 4$. b. Giải phương trình $\frac{2x-1}{6} - \frac{1}{9} = \frac{3-x}{18}$. Bước 1: Quy đồng mẫu số các phân số. Mẫu số chung của 6, 9 và 18 là 18. \[ \frac{2x-1}{6} = \frac{(2x-1) \times 3}{18} = \frac{6x-3}{18} \] \[ \frac{1}{9} = \frac{1 \times 2}{18} = \frac{2}{18} \] Bước 2: Thay các phân số đã quy đồng vào phương trình. \[ \frac{6x-3}{18} - \frac{2}{18} = \frac{3-x}{18} \] Bước 3: Trừ các phân số có cùng mẫu số. \[ \frac{6x-3-2}{18} = \frac{3-x}{18} \] \[ \frac{6x-5}{18} = \frac{3-x}{18} \] Bước 4: Bỏ mẫu số chung. \[ 6x - 5 = 3 - x \] Bước 5: Chuyển các hạng tử chứa ẩn về vế trái và các hằng số về vế phải. \[ 6x + x = 3 + 5 \] Bước 6: Cộng các hạng tử chứa ẩn và các hằng số lại. \[ 7x = 8 \] Bước 7: Chia cả hai vế cho 7 để tìm giá trị của x. \[ x = \frac{8}{7} \] Vậy nghiệm của phương trình là $x = \frac{8}{7}$. Bài 2. a. Vẽ hai đường thẳng d và d' trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy. - Đường thẳng d: $y = 2x$ - Khi $x = 0$, ta có $y = 2 \times 0 = 0$. Vậy điểm $(0, 0)$ thuộc d. - Khi $x = 1$, ta có $y = 2 \times 1 = 2$. Vậy điểm $(1, 2)$ thuộc d. - Đường thẳng d': $y = x + 3$ - Khi $x = 0$, ta có $y = 0 + 3 = 3$. Vậy điểm $(0, 3)$ thuộc d'. - Khi $x = 1$, ta có $y = 1 + 3 = 4$. Vậy điểm $(1, 4)$ thuộc d'. b. Tìm tọa độ giao điểm của d và d' bằng phép tính. Để tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng d và d', ta cần tìm cặp giá trị $(x, y)$ thỏa mãn cả hai phương trình $y = 2x$ và $y = x + 3$. Bước 1: Thay $y = 2x$ vào phương trình $y = x + 3$: \[ 2x = x + 3 \] Bước 2: Giải phương trình này: \[ 2x - x = 3 \] \[ x = 3 \] Bước 3: Thay $x = 3$ vào phương trình $y = 2x$ để tìm $y$: \[ y = 2 \times 3 = 6 \] Vậy tọa độ giao điểm của hai đường thẳng d và d' là $(3, 6)$. Đáp số: $(3, 6)$ Bài 3. Gọi chiều rộng của mảnh vườn là x (m, điều kiện: x > 0). Chiều dài của mảnh vườn là 3x (m). Diện tích ban đầu của mảnh vườn là: \[ x \times 3x = 3x^2 \text{ (m}^2\text{)} \] Nếu tăng mỗi cạnh thêm 5m, chiều rộng mới sẽ là \( x + 5 \) (m) và chiều dài mới sẽ là \( 3x + 5 \) (m). Diện tích mới của mảnh vườn là: \[ (x + 5) \times (3x + 5) = 3x^2 + 5x + 15x + 25 = 3x^2 + 20x + 25 \text{ (m}^2\text{)} \] Theo đề bài, diện tích tăng thêm 385 m², nên ta có phương trình: \[ 3x^2 + 20x + 25 - 3x^2 = 385 \] \[ 20x + 25 = 385 \] \[ 20x = 385 - 25 \] \[ 20x = 360 \] \[ x = \frac{360}{20} \] \[ x = 18 \] Vậy chiều rộng của mảnh vườn là 18 m và chiều dài của mảnh vườn là: \[ 3 \times 18 = 54 \text{ (m)} \] Đáp số: Chiều rộng: 18 m, Chiều dài: 54 m. Bài 4: a) Ta có $\angle BAC=\angle BHA=90^\circ$ $\angle ABH=\angle CBA$ (góc chung) $\Rightarrow \Delta ABC$ đồng dạng với $\Delta HBA$ (g.g) $\Rightarrow \frac{AB}{HB}=\frac{BC}{BA}=\frac{CA}{HA}$ b) Từ $\Delta ABC$ đồng dạng với $\Delta HBA$ ta có: $\frac{AB}{HB}=\frac{BC}{BA}$ $\Rightarrow AB\times AB=HB\times BC$ $\Rightarrow AB^2=HB\times BC$ c) Ta có $\Delta ABC$ đồng dạng với $\Delta HBA$ (chứng minh trên) $\Rightarrow \frac{AB}{HB}=\frac{BC}{BA}$ $\Rightarrow \frac{AB}{HB}=\frac{BC}{AB}$ $\Rightarrow \frac{AB}{HB}=\frac{AB+HB}{AB}$ $\Rightarrow \frac{AB}{HB}=\frac{AB}{AB-HB}$ $\Rightarrow \frac{AB}{HB}=\frac{AB}{HC}$ $\Rightarrow HB=HC$ Ta có $\frac{S_{ABE}}{S_{HBF}}=\frac{\frac{1}{2}\times BE\times AF.sin\angle ABE}{\frac{1}{2}\times BF\times HF.sin\angle HBF}$ $=\frac{BE\times AF}{BF\times HF}$ $=\frac{BE}{BF}\times \frac{AF}{HF}$ $=\frac{AE}{HF}$ (vì $\frac{BE}{BF}=\frac{AE}{AH}$ (giao tuyến phân giác) $=\frac{AC}{HC}$ (vì $\frac{AE}{AH}=\frac{AC}{HC}$ (giao tuyến phân giác) $=\frac{12}{9}=\frac{4}{3}$ Vậy $\frac{S_{ABE}}{S_{HBF}}=\frac{4}{3}$ Bài 5. Đầu tiên, ta cần tính khoảng cách mà bạn Mai đã đi từ K đến I. Thời gian bạn Mai đi từ K đến I là 2 phút 45 giây. Ta chuyển đổi thời gian này sang phút: \[ 2 \text{ phút } 45 \text{ giây} = 2 + \frac{45}{60} = 2 + 0,75 = 2,75 \text{ phút} \] Biết vận tốc của bạn Mai là 80 m/phút, ta tính khoảng cách từ K đến I: \[ \text{Khoảng cách từ K đến I} = \text{vận tốc} \times \text{thời gian} = 80 \times 2,75 = 220 \text{ mét} \] Vì K và I lần lượt là trung điểm của AB và AC, nên đoạn thẳng KI là nửa đoạn thẳng BC. Do đó, ta có: \[ \text{BC} = 2 \times \text{KI} = 2 \times 220 = 440 \text{ mét} \] Vậy, hai điểm B và C cách nhau 440 mét. Đáp số: 440 mét.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved