PHẦN I. Trắc nghiệm nhiều phương án
Câu 1. Thông số tụ điện: C = 3000 F, U = 2,7 V
Điện tích tối đa Q = C × U = 3000 × 2,7 = 8100 C
Chọn đáp án D.
Câu 2. Phát biểu sai là:
D. Điện trường tác dụng lực điện lên mọi vật đặt trong nó.
Điện trường chỉ tác dụng lên các điện tích, không phải mọi vật.
Chọn đáp án D.
Câu 3. Suất điện động (EMF) là thương số giữa công của lực lạ khi dịch chuyển điện tích q từ cực âm đến cực dương trong nguồn và độ lớn của điện tích đó.
Chọn đáp án C.
Câu 4. Công thức lực tĩnh điện: \( F = k \frac{q_1 q_2}{r^2} \)
Khi tăng điện tích lên 3 lần thì lực tăng lên 3×3=9 lần, nhưng khoảng cách tăng 3 lần làm lực giảm 3²=9 lần.
Do đó, lực không thay đổi.
Chọn đáp án C.
Câu 5. Cho R trong = 0,1 Ω, R ngoài = 4,8 Ω, U = 12 V (hiệu điện thế hai cực), EMF = E.
Cường độ dòng điện: \( I = \frac{U}{R} = \frac{12}{4,8} = 2,5 A \)
EMF: \( E = U + Ir = 12 + 2,5 \times 0,1 = 12 + 0,25 = 12,25 V \)
Chọn đáp án A.
Câu 6. Nguyên nhân gây điện trở của vật dẫn kim loại là do các electron va chạm với các ion dương trong mạng tinh thể.
Chọn đáp án C.
Câu 7. Điều kiện để có dòng điện là phải có hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
Chọn đáp án A.
Câu 8. Độ lớn lực tĩnh điện giữa hai điện tích điểm bằng:
\( F = k \frac{q_1 q_2}{r^2} = k \frac{q^2}{r^2} \)
Chọn đáp án B.
Câu 9. Đơn vị điện lượng là Culông (C).
Chọn đáp án B.
Câu 10. Điện trở kim loại tăng khi nhiệt độ tăng.
Chọn đáp án D.
Câu 11. Cường độ dòng điện I = 1,5 A, thời gian t = 3 s
Điện lượng \( Q = I \times t = 1,5 \times 3 = 4,5 C \)
Chọn đáp án B.
Câu 12. Cường độ dòng điện được xác định bởi biểu thức:
\( I = \frac{\Delta q}{\Delta t} \)
Chọn đáp án A.
---
PHẦN II. Trắc nghiệm đúng sai
Câu 1. Ý a) Trong dây dẫn, chiều dòng điện ngược chiều với chiều dịch chuyển của các electron tự do.
=> Đúng. Vì electron mang điện tích âm dịch chuyển ngược chiều dòng điện quy ước.
---
Tóm tắt đáp án PHẦN I:
1D, 2D, 3C, 4C, 5A, 6C, 7A, 8B, 9B, 10D, 11B, 12A.
Phần II câu 1 ý a đúng.
Nếu bạn cần giải thích chi tiết thêm câu nào, vui lòng hỏi nhé!