Giải hộ vs

Câu 2: Trong không gian Oxyz , một viên đạn được bắn ra từ v
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Khánh Ân
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

12/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2: a) Thay tọa độ điểm B vào phương trình mặt phẳng (P): \[ 4 \cdot 0 - 1 + 2 \cdot (-6) + 13 = 0 - 1 - 12 + 13 = 0 \] Vậy điểm B thuộc mặt phẳng (P). b) Vectơ $\overrightarrow{AB}$ là: \[ \overrightarrow{AB} = B - A = (0-1, 1-2, -6-3) = (-1, -1, -9) \] Vectơ $\overrightarrow{v}$ là: \[ \overrightarrow{v} = (-2, -2, -18) \] Ta thấy rằng $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{v}$ cùng phương vì: \[ \overrightarrow{AB} = \frac{1}{2} \overrightarrow{v} \] Vận tốc của viên đạn là 800 m/s, tức là 0.8 km/s. Thời gian để viên đạn đi từ A đến B là: \[ t = \frac{\text{Khoảng cách từ A đến B}}{\text{Vận tốc}} \] Khoảng cách từ A đến B là: \[ |AB| = \sqrt{(-1)^2 + (-1)^2 + (-9)^2} = \sqrt{1 + 1 + 81} = \sqrt{83} \text{ km} \] Thời gian để viên đạn đi từ A đến B là: \[ t = \frac{\sqrt{83}}{0.8} \approx 9.6 \text{ giây} \] Sau một phút (60 giây), viên đạn đã đi được: \[ 60 \times 0.8 = 48 \text{ km} \] Vì khoảng cách từ A đến B chỉ là $\sqrt{83} \approx 9.2 \text{ km}$, nên sau một phút viên đạn đã đi qua điểm B. c) Góc giữa đường thẳng AB và mặt phẳng (P) được tính bằng công thức: \[ \sin \theta = \frac{|\overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{n}|}{|\overrightarrow{AB}| |\overrightarrow{n}|} \] Trong đó, $\overrightarrow{n}$ là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P), $\overrightarrow{n} = (4, -1, 2)$. Tích vô hướng $\overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{n}$ là: \[ \overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{n} = (-1) \cdot 4 + (-1) \cdot (-1) + (-9) \cdot 2 = -4 + 1 - 18 = -21 \] Tính độ dài của $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{n}$: \[ |\overrightarrow{AB}| = \sqrt{83} \] \[ |\overrightarrow{n}| = \sqrt{4^2 + (-1)^2 + 2^2} = \sqrt{16 + 1 + 4} = \sqrt{21} \] Do đó: \[ \sin \theta = \frac{|-21|}{\sqrt{83} \cdot \sqrt{21}} = \frac{21}{\sqrt{83} \cdot \sqrt{21}} = \frac{21}{\sqrt{1743}} \approx 0.866 \] Vậy: \[ \theta = \arcsin(0.866) \approx 60^\circ \] d) Hình chiếu vuông góc của A trên mặt phẳng (Oxy) là H(0, 2, 3). Vì tọa độ z của A là 3, hình chiếu vuông góc của A trên (Oxy) sẽ có tọa độ z = 0, do đó H(0, 2, 0). Đáp án: a) Điểm B thuộc mặt phẳng (P). b) Sau một phút viên đạn đã đi qua điểm B. c) Góc giữa đường thẳng AB và mặt phẳng (P) là $60^\circ$. d) Hình chiếu vuông góc của A trên (Oxy) là H(0, 2, 0). Câu 1: Để tính \(2R^2 + 1\), trước tiên chúng ta cần tìm bán kính \(R\) của mặt cầu (S) có tâm tại điểm \(A(2;3;5)\) và đi qua điểm \(B(0;1;-1)\). Bán kính \(R\) của mặt cầu là khoảng cách từ tâm \(A\) đến điểm \(B\). Ta sử dụng công thức khoảng cách giữa hai điểm trong không gian để tính \(R\): \[ R = AB = \sqrt{(x_B - x_A)^2 + (y_B - y_A)^2 + (z_B - z_A)^2} \] Thay tọa độ của \(A\) và \(B\) vào công thức: \[ R = \sqrt{(0 - 2)^2 + (1 - 3)^2 + (-1 - 5)^2} \] \[ R = \sqrt{(-2)^2 + (-2)^2 + (-6)^2} \] \[ R = \sqrt{4 + 4 + 36} \] \[ R = \sqrt{44} \] \[ R = 2\sqrt{11} \] Bây giờ, ta tính \(2R^2 + 1\): \[ R^2 = (2\sqrt{11})^2 = 4 \times 11 = 44 \] Do đó, \[ 2R^2 + 1 = 2 \times 44 + 1 = 88 + 1 = 89 \] Vậy, \(2R^2 + 1 = 89\). Đáp số: 89. Câu 2: Để tìm đường thẳng qua điểm \( A(2;1;2) \) và song song với đoạn thẳng \( BC \), ta cần xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng đó. Vectơ chỉ phương của đường thẳng này sẽ giống với vectơ \( \overrightarrow{BC} \). Bước 1: Tìm vectơ \( \overrightarrow{BC} \): \[ \overrightarrow{BC} = C - B = (3 - (-1); -2 - 0; -3 - (-2)) = (4; -2; -1) \] Bước 2: Xác định các thành phần của vectơ chỉ phương: \[ \overrightarrow{d} = (a; b; 1) \] Ta thấy rằng vectơ chỉ phương của đường thẳng phải song song với \( \overrightarrow{BC} \), do đó: \[ (a; b; 1) = k \cdot (4; -2; -1) \] Trong đó \( k \) là một hằng số thực. Bước 3: So sánh các thành phần tương ứng: \[ a = 4k, \quad b = -2k, \quad 1 = -k \] Từ \( 1 = -k \), ta có: \[ k = -1 \] Bước 4: Thay \( k = -1 \) vào các biểu thức của \( a \) và \( b \): \[ a = 4 \cdot (-1) = -4 \] \[ b = -2 \cdot (-1) = 2 \] Bước 5: Tính \( P = 2a + b \): \[ P = 2 \cdot (-4) + 2 = -8 + 2 = -6 \] Vậy, giá trị của \( P \) là: \[ \boxed{-6} \] Câu 3: Để tính $P(\overline A\setminus B)$, ta cần biết xác suất của các biến cố liên quan. Ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định $P(A \cap B)$ đã cho là 0,2. 2. Xác định $P(B)$ đã cho là 0,5. 3. Biến cố $\overline A \setminus B$ là biến cố xảy ra khi B xảy ra nhưng A không xảy ra. Do đó, ta có: \[ P(\overline A \setminus B) = P(B) - P(A \cap B) \] Thay các giá trị vào công thức trên: \[ P(\overline A \setminus B) = 0,5 - 0,2 = 0,3 \] Vậy, xác suất của biến cố $\overline A \setminus B$ là 0,3. Đáp số: $P(\overline A \setminus B) = 0,3$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved