Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải và đáp án cho các câu trắc nghiệm trong đề kiểm tra:
Câu 1: Trong môi trường chân không hằng số điện môi là:
- Đáp án đúng: B. \( n = 1 \)
Câu 2: Điện trường do điện tích điểm +Q gây ra tại một điểm có chiều:
- Đáp án đúng: A. Hướng ra xa nó.
Câu 3: Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn đến điểm tăng 3 lần thì cường độ điện trường:
- Cường độ điện trường tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách, nên giảm 9 lần.
- Đáp án đúng: C. Giảm 9 lần.
Câu 4: Quả cầu nhỏ mang điện tích \(10^{-9} C\) đặt trong không khí, cường độ điện trường tại điểm cách 5 cm là:
- Công thức: \( E = \dfrac{k|Q|}{r^2} \)
- Với \(k = 9 \times 10^9 N\cdot m^2/C^2\), \(Q = 10^{-9} C\), \(r = 0,05 m\)
- Tính: \( E = \dfrac{9 \times 10^9 \times 10^{-9}}{(0,05)^2} = \dfrac{9}{0,0025} = 3600 V/m = 3,6 \times 10^3 V/m \)
- Đáp án đúng: D.
Câu 5: Đặt điện tích thử \(-2 \times 10^{-6} C\) tại điểm chịu lực điện \(2 \times 10^{-3} N\) hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường:
- \( E = \dfrac{F}{|q|} = \dfrac{2 \times 10^{-3}}{2 \times 10^{-6}} = 1000 V/m \)
- Vì điện tích thử âm mà lực điện hướng từ trái sang phải, nên cường độ điện trường hướng ngược lại lực (do lực tác dụng lên điện tích âm ngược chiều điện trường).
- Vậy cường độ điện trường hướng từ phải sang trái.
- Đáp án đúng: D.
Câu 6: Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường:
- Có cùng hướng và độ lớn tại mọi điểm.
- Đáp án đúng: A.
Câu 7: Hai cường độ điện trường vuông góc 6000 V/m và 8000 V/m, tổng hợp là:
- \( E = \sqrt{6000^2 + 8000^2} = \sqrt{36 \times 10^6 + 64 \times 10^6} = \sqrt{100 \times 10^6} = 10000 V/m \)
- Đáp án đúng: A.
Câu 8: Hiệu điện thế 5 V, điện lượng \(10^{-5} C\), điện dung:
- \( C = \dfrac{Q}{U} = \dfrac{10^{-5}}{5} = 2 \times 10^{-6} F = 2 \mu F = 2000 nF \)
- Trong đáp án gần nhất là 2 pF, 2 nF,... ta lấy 2 nF.
- Do đề cho lựa chọn 2 nF phù hợp hơn.
- Đáp án đúng: D.
Câu 9: Trong điện trường đều, hiệu điện thế tỉ lệ với khoảng cách, nên với 8 cm:
- \( U = \dfrac{8}{5} \times 10 = 16 V \)
- Đáp án đúng: B.
Câu 10: Hai điện trở mắc nối tiếp, cùng dòng điện \(I\), nhiệt lượng tỏa ra:
- \( Q = I^2 R t \) nên tỉ lệ \(Q \propto R\)
- Do đó: \( \dfrac{Q_1}{Q_2} = \dfrac{R_1}{R_2} \)
- Đáp án đúng: A.
Câu 11: Bếp điện \(R=100 \Omega\), \(I=5 A\), nhiệt lượng tỏa ra trong 1 giờ:
- \( Q = I^2 R t = 5^2 \times 100 \times 3600 = 25 \times 100 \times 3600 = 9 \times 10^6 J \)
- Chuyển đổi sang kWh: \( Q = \dfrac{9 \times 10^6}{3.6 \times 10^6} = 2.5 kWh \)
- Đáp án đúng: B.
Câu 12: Đồ thị biểu diễn cường độ điện trường do điện tích điểm phụ thuộc vào khoảng cách:
- Cường độ điện trường tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách nên biểu đồ dạng hàm \( E \propto \dfrac{1}{r^2} \)
- Đáp án đúng: A.
Câu 13: Nguồn \(E=3V\), \(r=1 \Omega\), điện trở ngoài \(R=1 \Omega\):
- Dòng điện: \( I = \dfrac{E}{R+r} = \dfrac{3}{2} = 1.5 A \)
- Công suất: \( P = E \times I = 3 \times 1.5 = 4.5 W \)
- Đáp án đúng: D.
Câu 14: Vật A dương, A hút B => B âm, A đẩy C => C dương, C hút D => D âm.
- Đáp án đúng: C.
Câu 15: Đơn vị cường độ dòng điện ngoài Ampe là:
- Culông trên giây (C/s)
- Đáp án đúng: C.
Câu 16: Hình biểu diễn véc tơ cường độ điện trường do điện tích điểm dương tại M là:
- Véc tơ điện trường hướng ra xa điện tích dương.
- Hình có các vector hướng ra ngoài điện tích.
- Đáp án: hình có các vector điện trường hướng ra xa điểm điện tích dương.
---
Tóm tắt đáp án:
1. B
2. A
3. C
4. D
5. D
6. A
7. A
8. D
9. B
10. A
11. B
12. A
13. D
14. C
15. C
16. Hình có vector hướng ra xa điện tích dương.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.