Ae cuuu em ak

rotate image
ADS
Trả lời câu hỏi của Nguyễn Định
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

13/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi: ────────────────────────────── Phần I. (Câu hỏi về sự hình thành loài) Trong các khẳng định: A. Khi có cách li sinh thái giữa các quần thể xuất hiện thì loài mới được hình thành. B. Khi có cả cách li địa lí và cách li sinh thái giữa các quần thể xuất hiện thì loài mới được hình thành. C. Khi có cách li địa lí giữa các quần thể xuất hiện thì loài mới được hình thành. D. Khi có cách li sinh sản giữa các quần thể xuất hiện thì loài mới được hình thành. Định nghĩa “loài” trong sinh học thường được đặt dựa trên khả năng lai tạo thành sản phôi màu m.Sự cách li sinh sản (reproductive isolation) là yếu tố quyết định phân biệt các loài. Do đó, khẳng định đúng là:   Đáp án D: Khi sự cách li sinh sản giữa các quần thể xuất hiện thì loài mới được hình thành. ────────────────────────────── Phần II. (Câu 4: Về chuỗi thức ăn) Giả sử 5 sinh vật: cỏ, rắn, châu chấu, vi khuẩn và gà. Một chuỗi thức ăn điển hình cần có thứ tự sau:  • Thực vật (sản xuất năng lượng, “cỏ”)  • Động vật ăn thực vật (herbivore: “châu chấu”)  • Động vật ăn thịt (carnivore hoặc động vật bậc trung gian: “gà” hoặc “rắn”)  • Động vật ăn thịt ở bậc cao hơn (nếu có)  • Vi khuẩn, làm nhiệm vụ phân hủy (decomposer). Xét các đề mục cho sẵn:  Option A: Cỏ → châu chấu → rắn → gà → vi khuẩn.  Option C: Cỏ → châu chấ → gà → rắn → vi khuẩn. Các chuỗi trên đều có thể “nhảy qua” các bậc ăn khác nhau. Tuy nhiên, theo mối quan hệ tự nhiên thường gặp:  – Châu chấu ăn cỏ.  – Gà (là loài chim ăn côn trùng) có thể ăn châu chấu.  – Rắn thường săn mồi sống động vật như gà hay chuột.  – Cuối cùng, vi khuẩn phân hủy xác chết. Trong thực tế, chuỗi: Cỏ → châu chấu → gà → rắn → vi khuẩn được xem là hợp lý vì:  • Sau khi châu chấu bị gà ăn, nếu gà chết thì rắn (là loài săn mồi) có thể truy tìm mồi như gà non hoặc trong một số trường hợp, rắn có thể săn các loài chim nhỏ. Dựa trên ngữ cảnh của đề bài và các lựa chọn được đưa ra, đáp án phù hợp có vẻ là:   Đáp án C: Cỏ → châu chấu → gà → rắn → vi khuẩn. ────────────────────────────── Phần III. Câu hỏi trả lời ngắn Câu 1: Cho chuỗi thức ăn: Cỏ → chuột → rắn → đại bàng. Rắn là sinh vật tiêu thụ bậc mấy?  • Cỏ (nồng độ năng lượng cao, là nhà sản xuất) → chuột (động vật ăn cỏ, tiêu thụ bậc 2) → rắn (động vật ăn chuột, tức là tiêu thụ bậc 3) → đại bàng (tiêu thụ bậc 4).   => Rắn là sinh vật tiêu thụ bậc 3. Câu 2: Loài thực vật A có số nhiễm sắc thể lưỡng bội là 12 (=> n = 6), loài thực vật B có số nhiễm sắc thể lưỡng bội là 16 (=> n = 8). Một loài mới C xuất hiện do kiểu dị đa bội con lai giữa A và B.  – Trạng thái ban đầu của lai có số nhiễm sắc thể giao là: 6 + 8 = 14.  – Tuy nhiên, để thuần phả và ổn định kiểu dị đa bội, thường xảy ra quá trình nhân đôi nhiễm sắc thể, làm cho số nhiễm sắc thể trong tế bào của loài C là: 14 × 2 = 28.   => Loài thực vật C có số nhiễm sắc thể là 28. Câu 3: Năng lượng đồng hoa của sinh vật dị dưỡng trong chuỗi là:   C1 = 15 × 10^5 kcal   C2 = 18 × 10^4 kcal   C3 = 18 × 10^3 kcal Hiệu suất sử dụng năng lượng của cấp tiêu thụ C3/C1 tính theo phần trăm là:   Hiệu suất = (C3/C1) × 100   = (18 × 10^3) / (15 × 10^5) × 100   = (18/15) × 10^(3-5) × 100   = 1.2 × 10^(-2) × 100   = 1.2%   => Hiệu suất sử dụng năng lượng là 1.2%. Câu 4: Cho 6 mối quan hệ trong quần xã sinh vật:  1. Giun đũa sống trong ruột của lợn  2. Hải quỳ sống trên mai cua  3. Dây tơ hồng sống trên tán cây trong rừng  4. Phong lan sống trên thân cây gỗ  5. Trùng roi sống trong ruột mối  6. Chim mỏ đỏ và linh dương Xét từng mối quan hệ:  – (1) Giun đũa trong ruột của lợn thường là ký sinh, không hỗ trợ (mutualism) mà gây hại cho chủ thể.  – (2) Hải quỳ trên mai cua: thường là mối quan hệ cư trú trên cơ thể chủ, thường có dạng cộng sinh (commensalism) hoặc mutualism nếu có lợi cho cả hai.  – (3) Dây tơ hồng thường tham gia vào mối quan hệ mutualism hoặc commensalism với cây chủ.  – (4) Phong lan sống trên thân cây gỗ: mối quan hệ điển hình của loài phong lan, thuộc dạng cộng sinh.  – (5) Trùng roi trong ruột mối: là ví dụ điển hình về mutualism, giúp mối tiêu hóa các chất cellulose.  – (6) Chim mỏ đỏ và linh dương: mối quan hệ làm sạch lẫn nhau (cleaning symbiosis), thuộc mutualism. Như vậy, các mối quan hệ hỗ trợ (theo dạng mutualism hoặc commensalism) là số 2, 3, 4, 5, và 6.   => Có 5 mối quan hệ hỗ trợ. Câu 5: Ở người, gen A (trên NST thường) quy định da đen (trội hoàn toàn) so với alen a quy định da trắng. Biết rằng trong quần thế đang cân bằng di truyền, tỉ lệ người da trắng (kiểu aa) là 36% (0.36).  – Theo định luật Hardy-Weinberg:   q² = 0.36 nên q = 0.6 và p = 1 – 0.6 = 0.4. Trong dân số cân bằng, người da đen (kiểu AA và Aa) chiếm tỷ lệ 1 – 0.36 = 0.64. Tỷ lệ người dark có kiểu gen Aa = 2pq / (p² + 2pq)   = (2 × 0.4 × 0.6) / (0.16 + 0.48)   = (0.48) / (0.64)   = 0.75 (hay 75%). Giả sử một cặp vợ chồng đều da đen được chọn ngẫu nhiên từ quần thế nên xác suất mỗi người là Aa là 0.75. Để có con da trắng (kiểu aa), cả bố và mẹ phải đều là heterozygote, và xác suất con aa khi lai Aa × Aa = 1/4. Xác suất để cả bố và mẹ đều là Aa = 0.75 × 0.75 = 0.5625. Như vậy, xác suất để đứa con đầu lòng (và con đó là con trai, xác suất 0.5) có kiểu aa là:   0.5625 × (1/4) × 0.5 = 0.5625 × 0.25 × 0.5   = 0.0703125 Tức khoảng 7.03%.   => Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng đều da đen là con trai và có da trắng khoảng 7%. Câu 6: Một quần thể thực vật cân bằng di truyền có tần số alen a là 0.6. Theo Hardy-Weinberg, p = 1 – 0.6 = 0.4. Tần số kiểu gen Aa = 2pq = 2 × 0.4 × 0.6 = 0.48   => Tần số kiểu gen Aa là 48%. ────────────────────────────── Tóm lại, đáp án cho từng câu như sau: Phần I: Đáp án D. Phần II (Câu 4 chuỗi thức ăn): Đáp án C. Phần III: Câu 1: Rắn là sinh vật tiêu thụ bậc 3. Câu 2: Số nhiễm sắc thể của loài C là 28. Câu 3: Hiệu suất sử dụng năng lượng (C3/C1) là 1.2%. Câu 4: Có 5 mối quan hệ hỗ trợ trong quần xã sinh vật. Câu 5: Xác suất con đầu lòng là con trai và da trắng khoảng 7%. Câu 6: Tần số kiểu gen Aa là 48%. Hy vọng lời giải trên hữu ích cho bạn!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi