giúp mịn với

$\rightarrow$ Thầy Quang--thpt-lê Quỷ Đôn ---Luyyr ---- PHẦN III: TRẢ LỜI NGẮN Câu   K
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Tài khoản ẩn danh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

13/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2: Để tìm tâm của đường tròn $(C)$, ta viết lại phương trình dưới dạng tổng bình phương: \[ 2x^2 + 2y^2 - 8x + 12y - 2024 = 0 \] Chia cả phương trình cho 2: \[ x^2 + y^2 - 4x + 6y - 1012 = 0 \] Tiếp theo, ta nhóm các hạng tử liên quan đến $x$ và $y$: \[ (x^2 - 4x) + (y^2 + 6y) = 1012 \] Hoàn thành bình phương: \[ (x - 2)^2 - 4 + (y + 3)^2 - 9 = 1012 \] \[ (x - 2)^2 + (y + 3)^2 = 1025 \] Từ đây, ta thấy tâm của đường tròn là $I(2, -3)$. Bây giờ, ta tính giá trị biểu thức $M = 2a^2 + b^2$: \[ M = 2(2)^2 + (-3)^2 \] \[ M = 2 \cdot 4 + 9 \] \[ M = 8 + 9 \] \[ M = 17 \] Đáp số: $M = 17$ Câu 3: Để tìm giao điểm của hai đường thẳng $\Delta$ và $\Delta'$, ta giải hệ phương trình: \[ \begin{cases} 2x + 3y = 0 \\ 3x - 4y = 17 \end{cases} \] Nhân phương trình thứ nhất với 3 và nhân phương trình thứ hai với 2: \[ \begin{cases} 6x + 9y = 0 \\ 6x - 8y = 34 \end{cases} \] Trừ phương trình thứ hai từ phương trình thứ nhất: \[ 17y = -34 \] \[ y = -2 \] Thay $y = -2$ vào phương trình $2x + 3y = 0$: \[ 2x + 3(-2) = 0 \] \[ 2x - 6 = 0 \] \[ 2x = 6 \] \[ x = 3 \] Vậy giao điểm của hai đường thẳng là $M(3, -2)$. Bây giờ, ta tính giá trị biểu thức $P = 2(a^2 + b^2)$: \[ P = 2(3^2 + (-2)^2) \] \[ P = 2(9 + 4) \] \[ P = 2 \cdot 13 \] \[ P = 26 \] Đáp số: $P = 26$ Câu 1: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước một để tìm ra số lượng các số chẵn gồm 3 chữ số khác nhau có thể tạo ra từ các chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6. Bước 1: Xác định các trường hợp cho chữ số cuối cùng (chữ số hàng đơn vị) Một số chẵn có chữ số hàng đơn vị là một trong các số chẵn: 0, 2, 4, 6. Bước 2: Xét từng trường hợp cụ thể Trường hợp 1: Chữ số hàng đơn vị là 0 - Chữ số hàng trăm có thể là bất kỳ chữ số nào ngoại trừ 0 (vì số phải có 3 chữ số): 1, 2, 3, 4, 5, 6 (6 lựa chọn). - Chữ số hàng chục có thể là bất kỳ chữ số nào ngoại trừ chữ số đã chọn cho hàng trăm và 0: 5 lựa chọn. Số lượng các số chẵn trong trường hợp này: \[ 6 \times 5 = 30 \] Trường hợp 2: Chữ số hàng đơn vị là 2 - Chữ số hàng trăm có thể là bất kỳ chữ số nào ngoại trừ 0 và 2: 1, 3, 4, 5, 6 (5 lựa chọn). - Chữ số hàng chục có thể là bất kỳ chữ số nào ngoại trừ chữ số đã chọn cho hàng trăm và 2: 5 lựa chọn. Số lượng các số chẵn trong trường hợp này: \[ 5 \times 5 = 25 \] Trường hợp 3: Chữ số hàng đơn vị là 4 - Chữ số hàng trăm có thể là bất kỳ chữ số nào ngoại trừ 0 và 4: 1, 2, 3, 5, 6 (5 lựa chọn). - Chữ số hàng chục có thể là bất kỳ chữ số nào ngoại trừ chữ số đã chọn cho hàng trăm và 4: 5 lựa chọn. Số lượng các số chẵn trong trường hợp này: \[ 5 \times 5 = 25 \] Trường hợp 4: Chữ số hàng đơn vị là 6 - Chữ số hàng trăm có thể là bất kỳ chữ số nào ngoại trừ 0 và 6: 1, 2, 3, 4, 5 (5 lựa chọn). - Chữ số hàng chục có thể là bất kỳ chữ số nào ngoại trừ chữ số đã chọn cho hàng trăm và 6: 5 lựa chọn. Số lượng các số chẵn trong trường hợp này: \[ 5 \times 5 = 25 \] Bước 3: Tính tổng số lượng các số chẵn Tổng số lượng các số chẵn gồm 3 chữ số khác nhau: \[ 30 + 25 + 25 + 25 = 105 \] Kết luận Từ các chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể tạo ra 105 số chẵn gồm 3 chữ số khác nhau. Câu 2: Để giải bài toán xác suất này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định tổng số cách chọn 3 quả cầu từ 17 quả cầu Số cách chọn 3 quả cầu từ 17 quả cầu là: \[ C_{17}^3 = \frac{17!}{3!(17-3)!} = \frac{17 \times 16 \times 15}{3 \times 2 \times 1} = 680 \] Bước 2: Xác định các trường hợp có thể xảy ra Trường hợp 1: Tổng 3 số là số lẻ Tổng của 3 số là số lẻ nếu trong 3 số đó có 1 số lẻ và 2 số chẵn hoặc 3 số đều là số lẻ. - Số cách chọn 1 số lẻ từ 9 số lẻ và 2 số chẵn từ 8 số chẵn: \[ C_9^1 \times C_8^2 = 9 \times \frac{8 \times 7}{2 \times 1} = 9 \times 28 = 252 \] - Số cách chọn 3 số lẻ từ 9 số lẻ: \[ C_9^3 = \frac{9 \times 8 \times 7}{3 \times 2 \times 1} = 84 \] Tổng số cách chọn 3 số sao cho tổng là số lẻ: \[ 252 + 84 = 336 \] Trường hợp 2: Tổng 3 số là số chẵn Tổng của 3 số là số chẵn nếu trong 3 số đó có 2 số lẻ và 1 số chẵn hoặc 3 số đều là số chẵn. - Số cách chọn 2 số lẻ từ 9 số lẻ và 1 số chẵn từ 8 số chẵn: \[ C_9^2 \times C_8^1 = \frac{9 \times 8}{2 \times 1} \times 8 = 36 \times 8 = 288 \] - Số cách chọn 3 số chẵn từ 8 số chẵn: \[ C_8^3 = \frac{8 \times 7 \times 6}{3 \times 2 \times 1} = 56 \] Tổng số cách chọn 3 số sao cho tổng là số chẵn: \[ 288 + 56 = 344 \] Bước 3: Tính xác suất a. Xác suất để tổng 3 số được chọn là một số lẻ \[ P(\text{Tổng là số lẻ}) = \frac{\text{Số cách chọn 3 số sao cho tổng là số lẻ}}{\text{Tổng số cách chọn 3 số}} = \frac{336}{680} = \frac{42}{85} \] b. Xác suất để tổng 3 số được chọn là một số chẵn \[ P(\text{Tổng là số chẵn}) = \frac{\text{Số cách chọn 3 số sao cho tổng là số chẵn}}{\text{Tổng số cách chọn 3 số}} = \frac{344}{680} = \frac{43}{85} \] Đáp số a. Xác suất để tổng 3 số được chọn là một số lẻ là $\frac{42}{85}$. b. Xác suất để tổng 3 số được chọn là một số chẵn là $\frac{43}{85}$. Câu 3: a. Viết phương trình đường trung tuyến AM: - Tìm tọa độ trung điểm M của đoạn thẳng BC: \[ M = \left( \frac{1 + 5}{2}, \frac{4 + (-2)}{2} \right) = (3, 1) \] - Tìm vectơ \(\overrightarrow{AM}\): \[ \overrightarrow{AM} = (3 - (-3), 1 - 2) = (6, -1) \] - Phương trình đường thẳng AM đi qua điểm A(-3, 2) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n} = (6, -1)\): \[ 6(x + 3) - 1(y - 2) = 0 \] \[ 6x + 18 - y + 2 = 0 \] \[ 6x - y + 20 = 0 \] b. Tính độ dài đoạn thẳng AB: - Thay phương trình đường thẳng \( \left\{\begin{array}{l} x = 2 - t \\ y = -3 + 2t \end{array}\right. \) vào phương trình đường tròn \((x - 2)^2 + (y + 4)^2 = 25\): \[ ((2 - t) - 2)^2 + ((-3 + 2t) + 4)^2 = 25 \] \[ (-t)^2 + (1 + 2t)^2 = 25 \] \[ t^2 + (1 + 2t)^2 = 25 \] \[ t^2 + 1 + 4t + 4t^2 = 25 \] \[ 5t^2 + 4t + 1 = 25 \] \[ 5t^2 + 4t - 24 = 0 \] - Giải phương trình bậc hai: \[ t = \frac{-4 \pm \sqrt{16 + 480}}{10} = \frac{-4 \pm \sqrt{496}}{10} = \frac{-4 \pm 4\sqrt{31}}{10} = \frac{-2 \pm 2\sqrt{31}}{5} \] - Tọa độ giao điểm A và B: \[ t_1 = \frac{-2 + 2\sqrt{31}}{5} \Rightarrow x_1 = 2 - \frac{-2 + 2\sqrt{31}}{5} = \frac{12 - 2\sqrt{31}}{5} \] \[ y_1 = -3 + 2 \cdot \frac{-2 + 2\sqrt{31}}{5} = \frac{-11 + 4\sqrt{31}}{5} \] \[ t_2 = \frac{-2 - 2\sqrt{31}}{5} \Rightarrow x_2 = 2 - \frac{-2 - 2\sqrt{31}}{5} = \frac{12 + 2\sqrt{31}}{5} \] \[ y_2 = -3 + 2 \cdot \frac{-2 - 2\sqrt{31}}{5} = \frac{-11 - 4\sqrt{31}}{5} \] - Độ dài đoạn thẳng AB: \[ AB = \sqrt{(x_2 - x_1)^2 + (y_2 - y_1)^2} \] \[ AB = \sqrt{\left( \frac{12 + 2\sqrt{31}}{5} - \frac{12 - 2\sqrt{31}}{5} \right)^2 + \left( \frac{-11 - 4\sqrt{31}}{5} - \frac{-11 + 4\sqrt{31}}{5} \right)^2} \] \[ AB = \sqrt{\left( \frac{4\sqrt{31}}{5} \right)^2 + \left( \frac{-8\sqrt{31}}{5} \right)^2} \] \[ AB = \sqrt{\frac{16 \cdot 31}{25} + \frac{64 \cdot 31}{25}} \] \[ AB = \sqrt{\frac{80 \cdot 31}{25}} \] \[ AB = \sqrt{\frac{2480}{25}} \] \[ AB = \frac{\sqrt{2480}}{5} \] \[ AB = \frac{4\sqrt{155}}{5} \] Đáp số: a. Phương trình đường trung tuyến AM: \(6x - y + 20 = 0\) b. Độ dài đoạn thẳng AB: \(\frac{4\sqrt{155}}{5}\)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved