Dưới đây là lời giải và đáp án cho từng câu hỏi:
Câu 1: Đơn vị động lượng trong hệ SI là kg.m/s.
Đáp án: A. kgm/s.
Câu 2: Động lượng \(\overrightarrow{p} = m \cdot \overrightarrow{v}\).
Đáp án: A.
Câu 3: Khối lượng m = 250 g = 0,25 kg, vận tốc v = 12 m/s.
Động lượng \(p = m \cdot v = 0,25 \times 12 = 3\) kg.m/s.
Đáp án: A.
Câu 4: Động lượng của hệ vật bảo toàn khi tổng các ngoại lực tác dụng bằng không hoặc cân bằng nhau.
Đáp án: C.
Câu 5: Trong va chạm mềm, động lượng được bảo toàn.
Đáp án: A.
Câu 6:
Cho:
\(m_1 = 40g = 0,04kg\), \(v_1 = 5 m/s\)
\(m_2 = 50g = 0,05kg\), \(v_2 = ?\) (đi ngược chiều)
Sau va chạm cả hai đứng yên \(\Rightarrow\) tổng động lượng trước va chạm bằng 0.
Tổng động lượng trước va chạm:
\(m_1 v_1 + m_2 v_2 = 0\)
Lưu ý chiều chuyển động ngược chiều, nên vận tốc của viên bi B có dấu âm:
\(0,04 \times 5 + 0,05 \times v_2 = 0\)
\(0,2 + 0,05 v_2 = 0 \Rightarrow v_2 = - \frac{0,2}{0,05} = -4 m/s\).
Vận tốc có chiều ngược lại nên độ lớn là 4 m/s.
Đáp án: A.
Câu 7: Công thức đúng: \(\omega = 2\pi f\).
Đáp án: A.
Câu 8: Chuyển động tròn đều là chuyển động tròn với tốc độ góc không đổi.
- Chuyển động của mắt xích xe đạp là chuyển động tròn đều.
- Pittông chuyển động tịnh tiến, không phải chuyển động tròn.
- Kim phút quay đều.
- Con lắc dao động không phải chuyển động tròn đều.
Câu hỏi yêu cầu chọn chuyển động tròn đều.
Đáp án: B (mắt xích xe đạp).
Câu 9:
A đúng: Chu kỳ T là thời gian để đi hết 1 vòng.
B sai: Cứ mỗi giây đi được f vòng, quãng đường đi là \(2\pi r \times f\), không phải chỉ \(2\pi r\).
C sai: Trong T giây đi được 1 vòng chứ không phải f vòng.
D đúng: T tăng 2 lần thì f giảm 2 lần.
Đáp án: B và C sai, chọn câu sai là B (theo đề chọn 1 câu sai).
Câu 10: Chu kỳ quay của kim phút là 60 phút (1 giờ).
Đáp án: A.
Câu 11: Vật có gia tốc hướng tâm khi chuyển động tròn đều.
Đáp án: B.
Câu 12: Gia tốc trong chuyển động tròn đều đặc trưng cho sự biến đổi hướng của véc tơ vận tốc.
Đáp án: B.
Câu 13: Biểu thức gia tốc hướng tâm là:
\(a_{ht} = r \omega^2\).
Đáp án: C.
Câu 14: Công thức định luật Húc (Định luật vạn vật hấp dẫn) là:
\(F = G \frac{m_1 m_2}{r^2}\).
Đáp án: B.
Câu 15: Độ lớn lực đàn hồi tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo (định luật Húc).
Đáp án: B sai, vì lực đàn hồi không tỉ lệ nghịch với biến dạng.
Câu sai: B.
---
Tóm tắt đáp án:
1-A, 2-A, 3-A, 4-C, 5-A, 6-A, 7-A, 8-B, 9-B, 10-A, 11-B, 12-B, 13-C, 14-B, 15-B (câu sai).