Dưới đây là lời giải chi tiết cho đề kiểm tra cuối kì II - KHTN 8:
---
**PHẦN I: TRẮC NGHIỆM**
1. Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một
**Đáp án:** A. hiệu điện thế.
2. Tác dụng nào sau đây là tác dụng của dòng điện?
**Đáp án:** A. Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng.
3. Đứng gần một bếp lửa, ta cảm thấy nóng. Nhiệt lượng truyền từ ngọn lửa đến người bằng cách nào?
**Đáp án:** D. Chủ yếu là bức xạ nhiệt, một phần do dẫn nhiệt.
4. Chiều dòng điện là chiều từ
**Đáp án:** B. Cực dương qua dây dẫn và thiết bị điện đến cực âm của nguồn điện.
5. Calcium hydroxide được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp. Công thức hóa học của calcium hydroxide là
**Đáp án:** B. Ca(OH)₂.
6. Công thức hóa học của acid có trong dịch vị dạ dày là
**Đáp án:** D. HCl.
7. Để khử chua cho đất người ta thường sử dụng chất nào sau đây
**Đáp án:** D. Vôi sống.
8. Oxide nào để lâu trong không khí bị hóa đá
**Đáp án:** C. CaO.
---
**PHẦN II: TỰ LUẬN**
**Câu 1:**
1.1. Đổi đơn vị:
a) 0,35 A = 0,35 × 1000 = **350 mA**
b) 2000 mV = 2000 : 1000 = **2 V**
c) 1,28 kV = 1,28 × 1000 = **1280 V**
d) 32 mA = 32 : 1000 = **0,032 A**
1.2. Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng là sự đối lưu.
*Giải thích:*
Khi đun sôi nước, phần nước ở dưới đáy nồi nóng lên trước, trở nên nhẹ hơn và nổi lên trên, đồng thời phần nước lạnh hơn ở trên sẽ chìm xuống dưới để tiếp tục được đun nóng. Sự chuyển động này tạo thành các dòng đối lưu giúp truyền nhiệt đều trong nước.
---
**Câu 2:**
Cho 18,2 gam Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 5%.
a) **Lập phương trình hóa học:**
\[
2Al + 6HCl \rightarrow 2AlCl_3 + 3H_2 \uparrow
\]
b) **Tính thể tích khí $H_2$ sinh ra ở điều kiện chuẩn (ĐKC):**
- Tính số mol Al:
\[
n_{Al} = \frac{18,2}{27} = 0,674 \text{ mol}
\]
- Theo phương trình, 2 mol Al sinh ra 3 mol $H_2$
=> 1 mol Al sinh ra \(\frac{3}{2} = 1,5\) mol $H_2$
=> 0,674 mol Al sinh ra:
\[
n_{H_2} = 0,674 \times 1,5 = 1,011 \text{ mol}
\]
- Thể tích khí $H_2$ ở ĐKC:
\[
V_{H_2} = n_{H_2} \times 22,4 = 1,011 \times 22,4 = 22,66 \text{ lít}
\]
c) **Tính khối lượng dung dịch HCl 5% đã dùng:**
- Số mol HCl theo PTHH: 6 mol HCl cho 2 mol Al, vậy mol HCl cần cho 0,674 mol Al là:
\[
n_{HCl} = \frac{6}{2} \times 0,674 = 2,022 \text{ mol}
\]
- Khối lượng HCl:
\[
m_{HCl} = n \times M = 2,022 \times 36,5 = 73,8 \text{ gam}
\]
- Dung dịch HCl 5% nghĩa là có 5 gam HCl trong 100 gam dung dịch, suy ra:
\[
\text{Khối lượng dung dịch} = \frac{73,8 \times 100}{5} = 1476 \text{ gam}
\]
---
**Tóm tắt kết quả:**
- Câu 1.1:
a) 0,35 A = 350 mA
b) 2000 mV = 2 V
c) 1,28 kV = 1280 V
d) 32 mA = 0,032 A
- Câu 1.2: Hình thức truyền nhiệt chủ yếu là đối lưu. Giải thích đun sôi nước bằng đối lưu như trên.
- Câu 2:
a) \(2Al + 6HCl \rightarrow 2AlCl_3 + 3H_2\)
b) Thể tích khí $H_2$ sinh ra là 22,66 lít (ở ĐKC)
c) Khối lượng dung dịch HCl 5% đã dùng là 1476 gam.
---
Nếu cần giải thích thêm hoặc bài tập khác, bạn hãy cho tôi biết nhé!