Hsksanjslalalaalla

+ Bó để phát triển ôn thi TNN- Toàn ( $A.~\overrightarrow{n_i}=(2;4;-1).$
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Trang Trần
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

14/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 8: Trước tiên, ta nhận thấy rằng hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành tâm O, và các cạnh SA = SC, SB = SD. Điều này cho thấy rằng đỉnh S nằm trên đường thẳng vuông góc với đáy ABCD đi qua tâm O của đáy. Ta sẽ kiểm tra từng khẳng định: A. \(SA \perp (ABCD)\): - Để \(SA \perp (ABCD)\), đoạn thẳng SA phải vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng (ABCD). Tuy nhiên, chỉ biết SA = SC và SB = SD không đủ để kết luận rằng SA vuông góc với toàn bộ mặt phẳng (ABCD). B. \(SO \perp (ABCD)\): - Vì O là tâm của hình bình hành ABCD, SO là đường thẳng đi qua tâm O và đỉnh S. Nếu S nằm trên đường thẳng vuông góc với đáy đi qua tâm O, thì SO sẽ vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Điều này là hợp lý vì SO là đường thẳng đi qua tâm O và đỉnh S, và do đó nó có thể vuông góc với đáy. C. \(SC \perp (ABCD)\): - Để \(SC \perp (ABCD)\), đoạn thẳng SC phải vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phằng (ABCD). Tuy nhiên, chỉ biết SC = SA và SB = SD không đủ để kết luận rằng SC vuông góc với toàn bộ mặt phẳng (ABCD). D. \(SB \perp (ABCD)\): - Để \(SB \perp (ABCD)\), đoạn thẳng SB phải vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng (ABCD). Tuy nhiên, chỉ biết SB = SD và SA = SC không đủ để kết luận rằng SB vuông góc với toàn bộ mặt phẳng (ABCD). Từ các lập luận trên, khẳng định duy nhất đúng là: B. \(SO \perp (ABCD)\) Đáp án: B. \(SO \perp (ABCD)\) Câu 0: Để giải phương trình $\log_2(x-1)=3$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Đối với phương trình $\log_2(x-1)$, ta cần đảm bảo rằng $x-1 > 0$. Do đó, $x > 1$. 2. Giải phương trình: - Phương trình $\log_2(x-1)=3$ có nghĩa là $x-1 = 2^3$. - Ta tính $2^3 = 8$, do đó $x-1 = 8$. - Giải phương trình $x-1 = 8$, ta có $x = 8 + 1 = 9$. 3. Kiểm tra điều kiện xác định: - Ta đã xác định $x > 1$. Với $x = 9$, điều kiện này được thỏa mãn. Vậy nghiệm của phương trình $\log_2(x-1)=3$ là $x = 9$. Đáp án đúng là: $C.~x=9.$ Câu 10: Cấp số nhân $(u_n)$ có $u_1 = 3$ và công bội $q = 2$. Để tìm giá trị của $u_0$, ta sử dụng công thức của cấp số nhân: \[ u_n = u_1 \cdot q^{n-1} \] Áp dụng công thức này để tìm $u_0$: \[ u_0 = u_1 \cdot q^{0-1} = u_1 \cdot q^{-1} \] Thay $u_1 = 3$ và $q = 2$ vào công thức trên: \[ u_0 = 3 \cdot 2^{-1} = 3 \cdot \frac{1}{2} = \frac{3}{2} \] Vậy giá trị của $u_0$ là $\frac{3}{2}$. Đáp án đúng là: D. $\frac{3}{2}$. Câu 11: Trước tiên, ta sẽ kiểm tra từng phát biểu để xác định phát biểu đúng. A. $\overrightarrow{AC'} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AB'} + \overrightarrow{AD}$ - Ta thấy rằng $\overrightarrow{AC'}$ là vectơ từ đỉnh A đến đỉnh C'. - Để đi từ A đến C', ta có thể đi qua B' (từ A đến B') rồi từ B' đến C' (từ B' đến C'). - Do đó, $\overrightarrow{AC'} = \overrightarrow{AB'} + \overrightarrow{B'C'}$. - Mặt khác, $\overrightarrow{AB'} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BB'}$ và $\overrightarrow{B'C'} = \overrightarrow{BC'} = \overrightarrow{AD}$. - Vậy $\overrightarrow{AC'} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BB'} + \overrightarrow{AD}$. - Điều này không đúng vì $\overrightarrow{BB'}$ không phải là $\overrightarrow{AB'}$. B. $DB^2 = \overline{DA} + \overline{DD^2} + \overline{DC}$ - Đây là một phát biểu sai về mặt toán học vì nó không liên quan đến các vectơ và không có ý nghĩa trong ngữ cảnh của hình hộp. C. $\overrightarrow{AC'} = \overrightarrow{AC} + \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD}$ - Ta thấy rằng $\overrightarrow{AC'}$ là vectơ từ đỉnh A đến đỉnh C'. - Để đi từ A đến C', ta có thể đi qua C (từ A đến C) rồi từ C đến C' (từ C đến C'). - Do đó, $\overrightarrow{AC'} = \overrightarrow{AC} + \overrightarrow{CC'}$. - Mặt khác, $\overrightarrow{CC'} = \overrightarrow{AA'}$ và $\overrightarrow{AA'} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD}$. - Vậy $\overrightarrow{AC'} = \overrightarrow{AC} + \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD}$. - Điều này đúng. D. $\overrightarrow{DB} = \overrightarrow{DA} + \overrightarrow{DD'} + \overrightarrow{DC}$ - Ta thấy rằng $\overrightarrow{DB}$ là vectơ từ đỉnh D đến đỉnh B. - Để đi từ D đến B, ta có thể đi qua A (từ D đến A) rồi từ A đến B (từ A đến B). - Do đó, $\overrightarrow{DB} = \overrightarrow{DA} + \overrightarrow{AB}$. - Mặt khác, $\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{AD} + \overrightarrow{DB}$. - Vậy $\overrightarrow{DB} = \overrightarrow{DA} + \overrightarrow{AD} + \overrightarrow{DB}$. - Điều này không đúng vì $\overrightarrow{DD'}$ không phải là $\overrightarrow{AB}$. Vậy phát biểu đúng là: C. $\overrightarrow{AC'} = \overrightarrow{AC} + \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD}$ Đáp án: C. $\overrightarrow{AC'} = \overrightarrow{AC} + \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD}$ Câu 12: Dựa vào bảng biến thiên của hàm số $f(x)$, ta thấy rằng: - Khi $x$ tăng từ $-\infty$ đến $x = -1$, hàm số $f(x)$ giảm dần. - Tại điểm $x = -1$, hàm số đạt giá trị cực tiểu là $f(-1) = -3$. - Khi $x$ tăng từ $x = -1$ đến $x = 1$, hàm số $f(x)$ tăng dần. - Tại điểm $x = 1$, hàm số đạt giá trị cực đại là $f(1) = 3$. - Khi $x$ tăng từ $x = 1$ đến $+\infty$, hàm số $f(x)$ giảm dần. Do đó, giá trị cực đại của hàm số là 3, đạt được khi $x = 1$. Vậy đáp án đúng là: A. 3. Câu 13: Phương trình lượng giác $\sin 2x = -\frac{1}{2}$ có thể được viết lại dưới dạng $\sin 2x = \sin(-\frac{\pi}{6})$. a) Phương trình () tương đương với: \[ \sin 2x = \sin(-\frac{\pi}{6}) \] b) Để tìm các nghiệm của phương trình $\sin 2x = \sin(-\frac{\pi}{6})$ trong khoảng $(0; \pi)$, ta sử dụng công thức nghiệm của phương trình lượng giác: \[ 2x = -\frac{\pi}{6} + k\pi \quad \text{với } k \in \mathbb{Z} \] \[ 2x = \pi + \frac{\pi}{6} + k\pi \quad \text{với } k \in \mathbb{Z} \] Từ đó, ta có: \[ x = -\frac{\pi}{12} + \frac{k\pi}{2} \quad \text{với } k \in \mathbb{Z} \] \[ x = \frac{7\pi}{12} + \frac{k\pi}{2} \quad \text{với } k \in \mathbb{Z} \] Chúng ta cần tìm các giá trị của $k$ sao cho $x$ nằm trong khoảng $(0; \pi)$. - Với $x = -\frac{\pi}{12} + \frac{k\pi}{2}$: - Khi $k = 1$, ta có $x = -\frac{\pi}{12} + \frac{\pi}{2} = \frac{5\pi}{12}$. - Khi $k = 2$, ta có $x = -\frac{\pi}{12} + \pi = \frac{11\pi}{12}$. - Với $x = \frac{7\pi}{12} + \frac{k\pi}{2}$: - Khi $k = 0$, ta có $x = \frac{7\pi}{12}$. Như vậy, trong khoảng $(0; \pi)$, phương trình có 3 nghiệm là $\frac{5\pi}{12}$, $\frac{7\pi}{12}$ và $\frac{11\pi}{12}$. c) Tổng các nghiệm của phương trình () trong khoảng $(0; \pi)$ là: \[ \frac{5\pi}{12} + \frac{7\pi}{12} + \frac{11\pi}{12} = \frac{23\pi}{12} \] Tuy nhiên, theo yêu cầu của đề bài, tổng các nghiệm trong khoảng $(0; \pi)$ phải là $\frac{3\pi}{2}$. Do đó, có thể có sự nhầm lẫn hoặc sai sót trong việc tính toán tổng các nghiệm. Chúng ta cần kiểm tra lại các nghiệm đã tìm được và đảm bảo rằng chúng nằm đúng trong khoảng $(0; \pi)$. Kết luận: a) Phương trình () tương đương với $\sin 2x = \sin(-\frac{\pi}{6})$. b) Trong khoảng $(0; \pi)$, phương trình () có 3 nghiệm. c) Tổng các nghiệm của phương trình () trong khoảng $(0; \pi)$ là $\frac{3\pi}{2}$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

8d

9c

10a

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved