Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1.
a) Giải phương trình $2x + 8 = 0$:
\[
2x + 8 = 0 \\
2x = -8 \\
x = -4
\]
Vậy nghiệm của phương trình là $x = -4$.
b) Giải phương trình $x^2 + 3x + 4 = 0$:
Ta kiểm tra phương trình này có nghiệm hay không bằng cách tính $\Delta$ (delta):
\[
\Delta = b^2 - 4ac = 3^2 - 4 \cdot 1 \cdot 4 = 9 - 16 = -7
\]
Vì $\Delta < 0$, phương trình vô nghiệm.
c) Giải bất phương trình $3x - 12 > 0$:
\[
3x - 12 > 0 \\
3x > 12 \\
x > 4
\]
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là $x > 4$.
Câu 2.
2.1) Tính: $\sqrt{36}+\sqrt9-\sqrt{25}$
Ta có:
\[
\sqrt{36} = 6, \quad \sqrt{9} = 3, \quad \sqrt{25} = 5
\]
Do đó:
\[
\sqrt{36} + \sqrt{9} - \sqrt{25} = 6 + 3 - 5 = 4
\]
2.2) Cho biểu thức $P = \frac{1}{\sqrt{x} + 3} - \frac{1}{3 - \sqrt{x}}$ với $x \geq 0; x \neq 9$.
a) Rút gọn biểu thức $P$:
Để rút gọn biểu thức $P$, ta thực hiện quy đồng mẫu số:
\[
P = \frac{1}{\sqrt{x} + 3} - \frac{1}{3 - \sqrt{x}}
\]
Quy đồng mẫu số chung:
\[
P = \frac{(3 - \sqrt{x}) - (\sqrt{x} + 3)}{(\sqrt{x} + 3)(3 - \sqrt{x})}
\]
Rút gọn tử số:
\[
P = \frac{3 - \sqrt{x} - \sqrt{x} - 3}{(\sqrt{x} + 3)(3 - \sqrt{x})} = \frac{-2\sqrt{x}}{(\sqrt{x} + 3)(3 - \sqrt{x})}
\]
Nhận thấy mẫu số là hiệu hai bình phương:
\[
(\sqrt{x} + 3)(3 - \sqrt{x}) = 9 - x
\]
Do đó:
\[
P = \frac{-2\sqrt{x}}{9 - x}
\]
b) Tính giá trị của biểu thức $P$ khi $x = 4$:
Thay $x = 4$ vào biểu thức đã rút gọn:
\[
P = \frac{-2\sqrt{4}}{9 - 4} = \frac{-2 \cdot 2}{5} = \frac{-4}{5}
\]
Đáp số:
2.1) 4
2.2) a) $P = \frac{-2\sqrt{x}}{9 - x}$
b) $P = \frac{-4}{5}$
Câu 3.
a) Vẽ đồ thị hàm số $y = -2x^2$:
- Ta thấy đây là hàm số bậc hai, có dạng $y = ax^2 + bx + c$, với $a = -2$, $b = 0$, $c = 0$.
- Đồ thị của hàm số này là một parabol mở xuống, đỉnh ở điểm $(0, 0)$.
- Lập bảng giá trị:
| x | y |
|---|---|
|-2 | -8 |
|-1 | -2 |
| 0 | 0 |
| 1 | -2 |
| 2 | -8 |
- Vẽ các điểm trên hệ tọa độ và nối chúng thành một parabol.
b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số lượng cát bán được trong bốn tháng đầu năm:
- Xác định các tháng và số lượng cát tương ứng.
- Vẽ các cột biểu diễn số lượng cát bán được trong mỗi tháng.
c) Xác suất để gia đình có ít nhất một người con gái trong ba đứa con:
- Xác suất sinh ra bé trai hoặc bé gái là $\frac{1}{2}$.
- Xác suất để cả ba đứa con đều là bé trai là $\left(\frac{1}{2}\right)^3 = \frac{1}{8}$.
- Xác suất để ít nhất một người con gái là $1 - \frac{1}{8} = \frac{7}{8}$.
Đáp số: $\frac{7}{8}$.
Câu 4.
Gọi vận tốc lúc đầu của người đó là $v$ (km/h, điều kiện: $v > 0$).
Thời gian dự định đi từ tỉnh A đến tỉnh B là $\frac{90}{v}$ (giờ).
Sau khi đi được 1 giờ, người đó đã đi được 1 × $v$ = $v$ (km).
Khoảng cách còn lại là 90 - $v$ (km).
Thời gian thực tế đi từ điểm dừng đến tỉnh B là $\frac{90 - v}{v + 4}$ (giờ).
Tổng thời gian thực tế đi từ tỉnh A đến tỉnh B là 1 + $\frac{9}{60}$ + $\frac{90 - v}{v + 4}$ (giờ).
Theo đề bài, tổng thời gian thực tế bằng thời gian dự định, ta có phương trình:
\[ 1 + \frac{9}{60} + \frac{90 - v}{v + 4} = \frac{90}{v} \]
Chuyển $\frac{9}{60}$ thành $\frac{3}{20}$:
\[ 1 + \frac{3}{20} + \frac{90 - v}{v + 4} = \frac{90}{v} \]
Quy đồng và giải phương trình:
\[ \frac{20}{20} + \frac{3}{20} + \frac{90 - v}{v + 4} = \frac{90}{v} \]
\[ \frac{23}{20} + \frac{90 - v}{v + 4} = \frac{90}{v} \]
Nhân cả hai vế với 20v(v + 4):
\[ 23v(v + 4) + 20v(90 - v) = 1800(v + 4) \]
Phát triển và rút gọn:
\[ 23v^2 + 92v + 1800v - 20v^2 = 1800v + 7200 \]
\[ 3v^2 + 1892v = 1800v + 7200 \]
\[ 3v^2 + 92v - 7200 = 0 \]
Giải phương trình bậc hai:
\[ v = \frac{-92 \pm \sqrt{92^2 + 4 \times 3 \times 7200}}{2 \times 3} \]
\[ v = \frac{-92 \pm \sqrt{8464 + 86400}}{6} \]
\[ v = \frac{-92 \pm \sqrt{94864}}{6} \]
\[ v = \frac{-92 \pm 308}{6} \]
Lấy nghiệm dương:
\[ v = \frac{216}{6} = 36 \]
Vậy vận tốc lúc đầu của người đó là 36 km/h.
Câu 5.
5.1) Ta có:
$\sin B = \frac{AC}{BC}$
$BC = \frac{AC}{\sin B} = \frac{6}{\frac{\sqrt{3}}{2}} = 4\sqrt{3} cm$
5.2)
a) Ta có $\widehat{ABO} = \widehat{ACO} = 90^\circ$ nên tứ giác ABOC nội tiếp (vì hai góc kề một dây cùng bằng 90°).
b) Ta có $\widehat{ABC} = \widehat{ACB} = 90^\circ$ nên H trùng với O. Do đó, BOCH là hình vuông (vì có 3 góc vuông và 1 cạnh chung).
c) Ta có $\widehat{BAI} = \widehat{CAI}$ (góc nội tiếp cùng chắn cung BC) nên AI là phân giác của $\widehat{BAC}$. Mặt khác, OB = OC nên OA là phân giác của $\widehat{BOC}$. Vậy I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC.
d) Ta có $AB = AC = \sqrt{OA^2 - OB^2} = \sqrt{5^2 - 3^2} = 4 cm$. Diện tích tam giác ABC là $\frac{1}{2} \times AB \times AC = \frac{1}{2} \times 4 \times 4 = 8 cm^2$.
Câu 6.
Gọi số bác sĩ là x (điều kiện: x > 0)
Số luật sư là 45 - x (điều kiện: 45 - x > 0)
Tổng số tuổi của 45 người là:
40 × 45 = 1800 (tuổi)
Tổng số tuổi của các bác sĩ là:
35 × x = 35x (tuổi)
Tổng số tuổi của các luật sư là:
50 × (45 - x) = 2250 - 50x (tuổi)
Theo đề bài ta có:
35x + 2250 - 50x = 1800
-15x = -450
x = 30
Số bác sĩ là 30 người
Số luật sư là 45 - 30 = 15 (người)
Đáp số: 30 bác sĩ, 15 luật sư
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.