Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải từng câu hỏi:
**Câu 9:**
Hai hạt bụi mỗi hạt chứa \(5 \times 10^4\) electron, cách nhau 3 cm = 0.03 m.
Điện tích mỗi hạt:
\[ q = 5 \times 10^4 \times 1.6 \times 10^{-19} = 8 \times 10^{-15} C \]
Lực tĩnh điện giữa hai điện tích:
\[ F = k \frac{q^2}{r^2} \]
với \( k = 9 \times 10^9 \, Nm^2/C^2 \).
Tính:
\[
F = 9 \times 10^9 \times \frac{(8 \times 10^{-15})^2}{(0.03)^2} = 9 \times 10^9 \times \frac{64 \times 10^{-30}}{9 \times 10^{-4}} = 9 \times 10^9 \times 7.11 \times 10^{-27} = 6.4 \times 10^{-17} N
\]
Trong các lựa chọn không có giá trị này, có thể câu hỏi hoặc dữ liệu có sai sót, nhưng dựa trên công thức và dữ liệu, lực rất nhỏ.
**Câu 10:**
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường đều có công thức:
\[
U_{MN} = V_M - V_N
\]
Vậy đáp án đúng là:
C. \(U_{MN} = V_M - V_N\).
**Câu 11:**
Định luật Ôm cho toàn mạch:
\[
I = \frac{E}{R + r}
\]
với \(E\) là suất điện động, \(R\) điện trở ngoài, \(r\) điện trở trong.
Đáp án đúng: B.
**Câu 12:**
Phát biểu sai là:
C. Chiều của dòng điện quy ước là chiều dịch chuyển của các điện tích âm. (Sai, chiều dòng điện quy ước là chiều chuyển động của điện tích dương.)
Đáp án: C.
**Câu 13:**
Công của lực điện khi dịch chuyển điện tích trong điện trường đều không phụ thuộc vào hình dạng đường đi MN mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu, điểm cuối và điện tích.
Vậy: C không đúng (công không phụ thuộc vào hình dạng đường đi).
Đáp án: C.
**Câu 14:**
Hai điện tích bằng nhau, lực tĩnh điện tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách:
\[
F \propto \frac{1}{r^2}
\]
Cho:
\[
F_1 = 18 \times 10^{-3} N, \quad r_1 = 4 cm
\]
\[
F_2 = 3.2 \times 10^{-4} N
\]
Tìm \(r_2\):
\[
\frac{F_1}{F_2} = \frac{r_2^2}{r_1^2} \Rightarrow r_2 = r_1 \sqrt{\frac{F_1}{F_2}} = 4 \times \sqrt{\frac{18 \times 10^{-3}}{3.2 \times 10^{-4}}}
\]
\[
= 4 \times \sqrt{56.25} = 4 \times 7.5 = 30 \text{ cm}
\]
Không có đáp án 30 cm, có thể nhầm dữ liệu. Nếu chọn gần nhất: không có.
**Câu 15:**
Hai điện tích:
\(q_1 = 10^{-9} C\), \(q_2 = -10^{-9} C\), cách nhau 6 cm. Điểm M cách đều 2 điện tích, nghĩa là M nằm ở trung điểm, cách mỗi điện tích 3 cm = 0.03 m.
Cường độ điện trường do mỗi điện tích tại M:
\[
E = k \frac{|q|}{r^2} = 9 \times 10^9 \times \frac{10^{-9}}{(0.03)^2} = 9 \times 10^9 \times \frac{10^{-9}}{9 \times 10^{-4}} = 10^4 \, V/m
\]
Hai điện tích trái dấu, cường độ điện trường tại M cùng chiều nên cộng:
\[
E_{total} = 2 \times 10^4 = 20000 V/m
\]
Đáp án: A.
**Câu 16:**
Điện tử được tăng tốc bởi hiệu điện thế \(U=2000 V\). Vận tốc ban đầu gần 0.
Năng lượng động học:
\[
\frac{1}{2} m v^2 = eU
\]
\[
v = \sqrt{\frac{2 e U}{m}} = \sqrt{\frac{2 \times 1.6 \times 10^{-19} \times 2000}{9.1 \times 10^{-31}}}
\]
\[
= \sqrt{\frac{6.4 \times 10^{-16}}{9.1 \times 10^{-31}}} = \sqrt{7.03 \times 10^{14}} = 2.65 \times 10^7 \, m/s
\]
Đáp án: A.
**Câu 17:**
Tụ điện \(C = 12 nF = 12 \times 10^{-9} F\), hiệu điện thế \(U=500 V\).
Điện tích trên tụ:
\[
Q = C U = 12 \times 10^{-9} \times 500 = 6 \times 10^{-6} C
\]
Số electron chuyển động:
\[
n = \frac{Q}{e} = \frac{6 \times 10^{-6}}{1.6 \times 10^{-19}} = 3.75 \times 10^{13}
\]
Vậy số electron: \(375 \times 10^{11}\) electron.
Đáp án: A.
---
**Tóm tắt đáp án:**
Câu 9: Không có đáp án phù hợp (theo tính toán lực rất nhỏ)
Câu 10: C
Câu 11: B
Câu 12: C
Câu 13: C
Câu 14: Không có đáp án phù hợp (theo tính toán 30 cm)
Câu 15: A
Câu 16: A
Câu 17: A
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.