Giải bài tập

Câu 28. Một tổ có 6 học sinh nam và 9 học sinh nữ. Số cách chọn 5
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thơ Nguyễn Ngọc anh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

15/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 28. Để chọn 5 học sinh trong đó có 2 học sinh nam từ tổ có 6 học sinh nam và 9 học sinh nữ, ta thực hiện theo các bước sau: 1. Chọn 2 học sinh nam từ 6 học sinh nam: - Số cách chọn 2 học sinh nam từ 6 học sinh nam là: \[ C_6^2 = \frac{6!}{2!(6-2)!} = \frac{6 \times 5}{2 \times 1} = 15 \] 2. Chọn 3 học sinh nữ từ 9 học sinh nữ: - Số cách chọn 3 học sinh nữ từ 9 học sinh nữ là: \[ C_9^3 = \frac{9!}{3!(9-3)!} = \frac{9 \times 8 \times 7}{3 \times 2 \times 1} = 84 \] 3. Tính tổng số cách chọn 5 học sinh trong đó có 2 học sinh nam: - Tổng số cách chọn 5 học sinh trong đó có 2 học sinh nam là: \[ 15 \times 84 = 1260 \] Vậy số cách chọn 5 học sinh đi lao động trong đó có 2 học sinh nam là 1260. Câu 29. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ áp dụng phương pháp tính số cách chọn và sắp xếp. Bước 1: Chọn 1 học sinh nam làm lớp trưởng: - Có 20 học sinh nam, nên có 20 cách chọn. Bước 2: Chọn 1 học sinh nữ làm lớp phó: - Có 18 học sinh nữ, nên có 18 cách chọn. Bước 3: Kết hợp các cách chọn: - Mỗi cách chọn lớp trưởng có thể kết hợp với mỗi cách chọn lớp phó, do đó tổng số cách chọn là: \[ 20 \times 18 = 360 \] Vậy, có tất cả 360 cách để chọn 1 lớp trưởng và 1 lớp phó từ nhóm học sinh này. Đáp số: 360 cách. Câu 30. Để tìm bán kính của đường tròn tâm \( I(2; -3) \) và tiếp xúc với đường thẳng \(\Delta: 3x - 4y + 2 = 0\), ta thực hiện các bước sau: 1. Tính khoảng cách từ điểm \( I(2; -3) \) đến đường thẳng \(\Delta: 3x - 4y + 2 = 0\): - Công thức khoảng cách từ một điểm \( (x_1, y_1) \) đến đường thẳng \( ax + by + c = 0 \) là: \[ d = \frac{|ax_1 + by_1 + c|}{\sqrt{a^2 + b^2}} \] - Thay \( (x_1, y_1) = (2, -3) \) và \( a = 3 \), \( b = -4 \), \( c = 2 \) vào công thức: \[ d = \frac{|3 \cdot 2 + (-4) \cdot (-3) + 2|}{\sqrt{3^2 + (-4)^2}} = \frac{|6 + 12 + 2|}{\sqrt{9 + 16}} = \frac{|20|}{\sqrt{25}} = \frac{20}{5} = 4 \] 2. Kết luận: - Vì đường tròn tiếp xúc với đường thẳng \(\Delta\), khoảng cách từ tâm \( I \) đến đường thẳng \(\Delta\) chính là bán kính của đường tròn. - Vậy bán kính của đường tròn là 4. Đáp số: Bán kính của đường tròn là 4. Câu 31. Câu hỏi: Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất. Tính xác suất của biến cố: " Mặt có số chấm chẵn xuất hiện". $a~\sqrt{2x^2+3x+10}=x+4.$ $b~\sqrt{x^2+19}=2(x-4)$. Vui lòng lập luận từng bước. Câu trả lời: Phần 1: Xác suất của biến cố "Mặt có số chấm chẵn xuất hiện" 1. Xác định không gian mẫu: - Một con xúc xắc có 6 mặt, mỗi mặt có số chấm từ 1 đến 6. - Các kết quả có thể xảy ra là: {1, 2, 3, 4, 5, 6}. - Số lượng kết quả trong không gian mẫu là 6. 2. Xác định biến cố "Mặt có số chấm chẵn xuất hiện": - Các số chẵn trên xúc xắc là: 2, 4, 6. - Số lượng kết quả trong biến cố này là 3. 3. Tính xác suất: - Xác suất của biến cố "Mặt có số chấm chẵn xuất hiện" là: \[ P(A) = \frac{\text{số lượng kết quả thuận lợi}}{\text{số lượng kết quả trong không gian mẫu}} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2} \] Phần 2: Giải phương trình $a~\sqrt{2x^2+3x+10}=x+4$ 1. Điều kiện xác định: - $\sqrt{2x^2 + 3x + 10}$ luôn luôn có nghĩa vì $2x^2 + 3x + 10 > 0$ với mọi $x$. - $x + 4 \geq 0 \Rightarrow x \geq -4$. 2. Bình phương cả hai vế: \[ (\sqrt{2x^2 + 3x + 10})^2 = (x + 4)^2 \] \[ 2x^2 + 3x + 10 = x^2 + 8x + 16 \] 3. Chuyển tất cả về một vế: \[ 2x^2 + 3x + 10 - x^2 - 8x - 16 = 0 \] \[ x^2 - 5x - 6 = 0 \] 4. Giải phương trình bậc hai: \[ x^2 - 5x - 6 = 0 \] Tìm nghiệm: \[ x = \frac{5 \pm \sqrt{25 + 24}}{2} = \frac{5 \pm 7}{2} \] \[ x_1 = 6, \quad x_2 = -1 \] 5. Kiểm tra điều kiện: - $x = 6$: Thỏa mãn $x \geq -4$. - $x = -1$: Thỏa mãn $x \geq -4$. 6. Kết luận nghiệm: \[ x = 6 \quad \text{hoặc} \quad x = -1 \] Phần 3: Giải phương trình $b~\sqrt{x^2+19}=2(x-4)$ 1. Điều kiện xác định: - $\sqrt{x^2 + 19}$ luôn luôn có nghĩa vì $x^2 + 19 > 0$ với mọi $x$. - $2(x - 4) \geq 0 \Rightarrow x \geq 4$. 2. Bình phương cả hai vế: \[ (\sqrt{x^2 + 19})^2 = [2(x - 4)]^2 \] \[ x^2 + 19 = 4(x^2 - 8x + 16) \] \[ x^2 + 19 = 4x^2 - 32x + 64 \] 3. Chuyển tất cả về một vế: \[ x^2 + 19 - 4x^2 + 32x - 64 = 0 \] \[ -3x^2 + 32x - 45 = 0 \] \[ 3x^2 - 32x + 45 = 0 \] 4. Giải phương trình bậc hai: \[ 3x^2 - 32x + 45 = 0 \] Tìm nghiệm: \[ x = \frac{32 \pm \sqrt{1024 - 540}}{6} = \frac{32 \pm \sqrt{484}}{6} = \frac{32 \pm 22}{6} \] \[ x_1 = 9, \quad x_2 = \frac{5}{3} \] 5. Kiểm tra điều kiện: - $x = 9$: Thỏa mãn $x \geq 4$. - $x = \frac{5}{3}$: Không thỏa mãn $x \geq 4$. 6. Kết luận nghiệm: \[ x = 9 \] Đáp số: - Xác suất của biến cố "Mặt có số chấm chẵn xuất hiện" là $\frac{1}{2}$. - Nghiệm của phương trình $a~\sqrt{2x^2+3x+10}=x+4$ là $x = 6$ hoặc $x = -1$. - Nghiệm của phương trình $b~\sqrt{x^2+19}=2(x-4)$ là $x = 9$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved