Ffetfffccvcxxvvcccvvvc

SỞ GD&ĐT HÒA BÌNH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HK2 LỚP 11 Câu 9. Công tậc TRƯỜNG THP
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Quân Hà Anh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

15/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải cho một số câu hỏi trong đề kiểm tra môn Vật Lí lớp 11: Câu 1: Điện trường đều được tạo ra ở A. công của hai bán kim loại trái dấu đặt cách nhau 1 khoảng. B. công của hai cực nam châm chữ U. C. lượng điện của hai nam châm thẳng đặt cách nhau 1 khoảng. D. công của hai điện tích trái dấu đặt cách nhau 1 khoảng. Đáp án đúng: D. công của hai điện tích trái dấu đặt cách nhau 1 khoảng. Giải thích: Điện trường đều thường được tạo ra trong vùng giữa hai bản tụ điện mang điện tích trái dấu, tức là giữa hai điện tích trái dấu đặt cách nhau một khoảng. --- Câu 2: Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho A. khả năng tác dụng lực của điện trường. B. khả năng sinh công của điện trường. C. phương, chiều của cường độ điện trường. D. độ lớn nhỏ của vùng không gian có điện trường. Đáp án đúng: B. khả năng sinh công của điện trường. Giải thích: Thế năng của điện tích trong điện trường biểu thị khả năng sinh công của điện trường khi điện tích chuyển động. --- Câu 3: Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện cho toàn mạch A. tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài của nguồn. B. tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn. C. tỉ lệ nghịch với điện trở trong của nguồn. D. tỉ lệ nghịch với tổng điện trở trong và điện trở ngoài. Đáp án đúng: D. tỉ lệ nghịch với tổng điện trở trong và điện trở ngoài. Giải thích: Công thức định luật Ôm cho toàn mạch: I = E / (R + r), trong đó E là suất điện động, R là điện trở ngoài, r là điện trở trong của nguồn. Vì vậy, I tỉ lệ nghịch với tổng điện trở (R + r). --- Câu 4: Chọn phát biểu đúng về định luật Ohm. A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây. C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và điện trở của dây. D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây. Đáp án đúng: A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. Giải thích: Định luật Ohm cho dây dẫn: I = U / R. --- Câu 6: Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho A. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng. B. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó. C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó. D. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ. Đáp án đúng: C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó. Giải thích: Cường độ điện trường E đặc trưng cho lực tác dụng trên một đơn vị điện tích đặt tại điểm đó: F = qE. --- Câu 7: Trong một dây dẫn đang có dòng điện không đổi chạy qua. Biết rằng điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian t là q. Cường độ dòng điện qua mạch được xác định bằng biểu thức nào? A. I = q + L B. I = I/q C. I = q / t D. I = q t Đáp án đúng: C. I = q / t Giải thích: Cường độ dòng điện là điện lượng dịch chuyển qua tiết diện trong đơn vị thời gian. --- Câu 8: Công thức nào dùng để tính điện dung của bộ tụ điện gồm hai tụ điện có điện dung C1, C2 ghép nối tiếp? A. C = C1 + C2 B. C = C1 - C2 C. 1/C = 1/C1 + 1/C2 D. C = (C1 + C2) / (C1 C2) Đáp án đúng: C. 1/C = 1/C1 + 1/C2 Giải thích: Công thức điện dung của tụ điện nối tiếp là tổng nghịch đảo của điện dung các tụ. --- Trên đây là lời giải và đáp án cho một số câu trong đề thi. Nếu bạn cần giải chi tiết câu nào hoặc giải bài tập khác, hãy cho biết nhé!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved