Dưới đây là lời giải cho từng câu hỏi của bạn:
---
**Câu 1:** Hai điện tích đặt trong không khí
Cho:
$q_1 = 10^{-9}$ C
$q_2 = -4 \times 10^{-9}$ C
Khoảng cách AB = 20 cm = 0,2 m
a) **Hai điện tích đẩy nhau bằng lực $F=9 \times 10^7$ N.**
Kiểm tra xem có đúng không.
Lực tương tác giữa hai điện tích:
\[
F = k \frac{|q_1 q_2|}{r^2}
\]
với \(k = 9 \times 10^9 \, N m^2/C^2\)
Tính:
\[
F = 9 \times 10^9 \times \frac{(10^{-9})(4 \times 10^{-9})}{(0,2)^2} = 9 \times 10^9 \times \frac{4 \times 10^{-18}}{0,04} = 9 \times 10^9 \times 10^{-16} = 9 \times 10^{-7} \, N
\]
Kết quả là \(9 \times 10^{-7} N\), rất nhỏ, không phải \(9 \times 10^{7} N\) như đề bài.
Vậy phát biểu a) **sai**.
b) **Cho hai điện tích tiếp xúc sau đó tách nhau ra, điện tích mỗi vật là $q = -1,5 \times 10^{-9}$ C.**
Tính điện tích sau tiếp xúc:
Tổng điện tích:
\[
q_{\text{tổng}} = q_1 + q_2 = 10^{-9} + (-4 \times 10^{-9}) = -3 \times 10^{-9} C
\]
Sau tiếp xúc, điện tích mỗi vật bằng nhau, do đó:
\[
q = \frac{q_{\text{tổng}}}{2} = \frac{-3 \times 10^{-9}}{2} = -1,5 \times 10^{-9} C
\]
Phát biểu b) **đúng**.
c) **Cường độ điện trường do hai điện tích gây ra tại M là trung điểm AB là 4500 V/m.**
Tại trung điểm M cách đều A và B 10 cm = 0,1 m.
Cường độ điện trường do một điện tích điểm:
\[
E = k \frac{|q|}{r^2}
\]
Cường độ điện trường tổng hợp là véctơ tổng cường độ do \(q_1\) và \(q_2\).
- Do \(q_1>0\), điện trường tại M do \(q_1\) hướng ra xa \(q_1\), tức từ A đến M.
- Do \(q_2<0\), điện trường do \(q_2\) hướng vào \(q_2\), tức hướng từ M về B.
Hai điện trường tại M do \(q_1\) và \(q_2\) đều cùng hướng từ M về B (vì A và B nằm trên đoạn AB).
Tính cường độ điện trường từng điện tích tại M:
\[
E_1 = k \frac{|q_1|}{(0,1)^2} = 9 \times 10^9 \times \frac{10^{-9}}{0,01} = 9 \times 10^2 = 900\, V/m
\]
\[
E_2 = k \frac{|q_2|}{(0,1)^2} = 9 \times 10^9 \times \frac{4 \times 10^{-9}}{0,01} = 3600\, V/m
\]
Tổng cường độ:
\[
E = E_1 + E_2 = 900 + 3600 = 4500 \, V/m
\]
Phát biểu c) **đúng**.
d) **Tại điểm C cách điện tích thứ 1 40 cm và cách điện tích thứ 2 20 cm thì cường độ điện trường do hai điện tích gây ra bằng không.**
Điều kiện để cường độ điện trường tổng bằng 0 là:
Hai cường độ điện trường tại điểm C phải bằng nhau và ngược hướng.
Gọi khoảng cách từ C đến \(q_1\) là \(r_1=0,4\,m\), từ C đến \(q_2\) là \(r_2=0,2\,m\).
Tính:
\[
E_1 = k \frac{|q_1|}{r_1^2} = 9 \times 10^9 \times \frac{10^{-9}}{(0,4)^2} = 9 \times 10^9 \times \frac{10^{-9}}{0,16} = \frac{9 \times 10^{0}}{0,16} = 56,25\, V/m
\]
\[
E_2 = k \frac{|q_2|}{r_2^2} = 9 \times 10^9 \times \frac{4 \times 10^{-9}}{(0,2)^2} = 9 \times 10^9 \times \frac{4 \times 10^{-9}}{0,04} = \frac{36}{0,04} = 900\, V/m
\]
Hai điện trường không bằng nhau, nên tổng không thể bằng 0.
Phát biểu d) **sai**.
---
**Câu 2:** Tụ điện có ghi 20 μF – 200 V
a) Điện dung \(C=20\,\mu F\) **đúng**
b) Hiệu điện thế tối đa \(U_{max} = 200 V\) **đúng**
c) Năng lượng tụ tích được khi \(U=120 V\):
\[
W = \frac{1}{2} C U^2 = \frac{1}{2} \times 20 \times 10^{-6} \times (120)^2 = 0,5 \times 20 \times 10^{-6} \times 14400 = 0,5 \times 20 \times 14400 \times 10^{-6} = 0,5 \times 288000 \times 10^{-6} = 0,5 \times 0,288 = 0,144 \, J
\]
Phát biểu c) ghi 144 J là sai, đúng là 0,144 J.
d) Để tạo bộ tụ có điện dung \(C = 30 \mu F\), ghép nối tiếp tụ 20 μF với tụ 10 μF.
Tính điện dung nối tiếp:
\[
\frac{1}{C} = \frac{1}{C_1} + \frac{1}{C_2} = \frac{1}{20} + \frac{1}{10} = \frac{1}{20} + \frac{2}{20} = \frac{3}{20} \Rightarrow C = \frac{20}{3} \approx 6,67 \mu F
\]
Điện dung nhỏ hơn 30 μF.
Còn nếu nối **song song** thì:
\[
C = C_1 + C_2 = 20 + 10 = 30 \mu F
\]
Phát biểu d) ghép nối tiếp là sai, phải ghép song song.
---
**Câu 3:** Đánh giá đúng/sai các phát biểu
a) Cu-lông là điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 1 s khi có dòng điện không đổi cường độ 1 A.
- Định nghĩa của cu-lông là đơn vị điện lượng, 1 C = điện lượng chuyển qua tiết diện trong 1 s khi cường độ dòng điện là 1 A.
Phát biểu a) **đúng**.
b) Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện và được đo bằng điện lượng chuyển qua tiết diện trong một đơn vị thời gian.
Phát biểu b) **đúng**.
c) Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
Phát biểu c) **đúng**.
d) Chiều của dòng điện được quy ước là chiều dịch chuyển của các điện tích âm.
Thực tế, chiều dòng điện được quy ước là chiều chuyển động của điện tích dương (hay chiều dòng điện thuận), ngược chiều với chuyển động của electron (điện tích âm).
Phát biểu d) **sai**.
---
**Tóm tắt kết quả:**
| Câu | Phát biểu | Đúng/Sai |
|------|-------------------------------------------|--------------------|
| 1a | Hai điện tích đẩy nhau bằng lực \(9 \times 10^7\) N | Sai |
| 1b | Điện tích mỗi vật sau tiếp xúc là \(-1,5 \times 10^{-9}\) C | Đúng |
| 1c | Cường độ điện trường tại M là 4500 V/m | Đúng |
| 1d | Cường độ điện trường tổng tại C bằng 0 | Sai |
| 2a | Điện dung tụ là 20 μF | Đúng |
| 2b | Hiệu điện thế tối đa là 200 V | Đúng |
| 2c | Năng lượng tích được khi U=120 V là 144 J| Sai (đúng là 0,144 J)|
| 2d | Ghép nối tiếp tụ 20 μF với 10 μF tạo ra 30 μF | Sai (phải ghép song song)|
| 3a | Định nghĩa cu-lông | Đúng |
| 3b | Cường độ dòng điện định nghĩa | Đúng |
| 3c | Dòng điện là dòng điện tích có hướng | Đúng |
| 3d | Chiều dòng điện là chiều dịch chuyển của điện tích âm | Sai |
Nếu cần giải thích chi tiết hơn cho từng phần, bạn cứ hỏi nhé!