Chào bạn! Mình sẽ giúp bạn giải các câu 4, 5 và 6 từng phần nhé.
---
**Câu 4:** Cho mạch điện với \(R_1=14\,\Omega, R_2=8\,\Omega, R_3=24\,\Omega\), đặt vào hai đầu mạch hiệu điện thế \(U=12\,V\).
Xét sơ đồ mạch (như hình):
- \(R_2\) và \(R_3\) mắc song song với nhau.
- \(R_1\) mắc nối tiếp với tổ hợp song song \((R_2 // R_3)\).
---
**a) Mạch có \(R_1\) nối tiếp với \(R_2 // R_3\)?**
- Đúng vì \(R_2\) và \(R_3\) mắc song song, rồi đoạn này mắc nối tiếp với \(R_1\).
**Kết luận: Đúng.**
---
**b) Điện trở mạch ngoài là 24 Ω?**
- Tính điện trở đoạn \(R_2 // R_3\):
\[
\frac{1}{R_{23}} = \frac{1}{R_2} + \frac{1}{R_3} = \frac{1}{8} + \frac{1}{24} = \frac{3 + 1}{24} = \frac{4}{24} = \frac{1}{6}
\Rightarrow R_{23} = 6\,\Omega
\]
- Điện trở mạch ngoài:
\[
R = R_1 + R_{23} = 14 + 6 = 20\,\Omega \neq 24\,\Omega
\]
**Kết luận: Sai.**
---
**c) Cường độ dòng điện chạy qua điện trở \(R_1\) là 0,5 A?**
- Dòng điện toàn mạch:
\[
I = \frac{U}{R} = \frac{12}{20} = 0.6\,A
\]
- Vì \(R_1\) mắc nối tiếp với đoạn \(R_2 // R_3\), dòng qua \(R_1\) là dòng tổng:
\[
I_{R_1} = I = 0.6\,A \neq 0.5\,A
\]
**Kết luận: Sai.**
---
**d) Hiệu điện thế hai đầu điện trở \(R_3\) là 3,6 V?**
- Dòng điện qua đoạn \(R_2 // R_3\) là 0.6 A.
- Hiệu điện thế hai đầu đoạn này:
\[
U_{23} = I \times R_{23} = 0.6 \times 6 = 3.6\,V
\]
- Điện trở \(R_3 = 24\,\Omega\), dòng qua \(R_3\):
\[
I_3 = \frac{U_{23}}{R_3} = \frac{3.6}{24} = 0.15\,A
\]
- Hiệu điện thế hai đầu \(R_3\):
\[
U_3 = I_3 \times R_3 = 0.15 \times 24 = 3.6\,V
\]
**Kết luận: Đúng.**
---
**Tóm lại câu 4:**
- a) Đúng
- b) Sai
- c) Sai
- d) Đúng
---
**Câu 5:** Nguồn điện có suất điện động \(E=6\,V\), điện trở trong \(r=2\,\Omega\), mạch ngoài là biến trở \(R\).
---
**a) Khi \(R=4\,\Omega\), cường độ dòng điện là 1 A?**
- Dòng điện mạch chính:
\[
I = \frac{E}{R + r} = \frac{6}{4 + 2} = \frac{6}{6} = 1\,A
\]
**Đúng.**
---
**b) Khi \(R=1\,\Omega\), công suất tiêu thụ của mạch ngoài là 4 W?**
- Dòng điện:
\[
I = \frac{E}{R + r} = \frac{6}{1 + 2} = \frac{6}{3} = 2\,A
\]
- Công suất mạch ngoài:
\[
P = I^2 R = 2^2 \times 1 = 4\,W
\]
**Đúng.**
---
**c) Khi \(R = r\), công suất tiêu thụ mạch ngoài đạt cực đại?**
- Định lý công suất cực đại cho mạch nguồn:
\[
P_{\max} \text{ xảy ra khi } R = r
\]
**Đúng.**
---
**d) Khi \(R\) thay đổi, công suất cực đại bằng 5,4 W?**
- Công suất cực đại:
\[
P_{\max} = \frac{E^2}{4r} = \frac{6^2}{4 \times 2} = \frac{36}{8} = 4.5\,W \neq 5.4\,W
\]
**Sai.**
---
**Tóm lại câu 5:**
- a) Đúng
- b) Đúng
- c) Đúng
- d) Sai
---
**Câu 6:** Dây dẫn đồng có đường kính \(d=2\,mm=2 \times 10^{-3} m\), mật độ electron dẫn \(n=10^{29} m^{-3}\), điện tích electron \(e=1.6 \times 10^{-19} C\).
---
**a) Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các electron?**
- Thực tế, dòng điện là dòng chuyển dời có hướng **ngược lại** với hướng chuyển động của các electron (electron mang điện tích âm chuyển động từ cực âm sang cực dương, dòng điện quy ước ngược chiều electron).
**Sai.**
---
**b) Chiều dòng điện trong dây là chiều chuyển động của các electron?**
- Như trên, chiều dòng điện ngược chiều chuyển động electron.
**Sai.**
---
**c) Tăng hiệu điện thế lên 2U thì điện trở của dây tăng 2 lần?**
- Điện trở \(R = \rho \frac{l}{S}\) không phụ thuộc vào điện áp U, chỉ phụ thuộc vật liệu, chiều dài, tiết diện.
- Khi tăng hiệu điện thế, dòng điện tăng, nhưng điện trở không thay đổi.
**Sai.**
---
**d) Khi cường độ dòng điện là \(I = x\) A thì tốc độ dịch chuyển có hướng của electron là \(v_d = 6.25 \times 10^{-5} m/s\)?**
- Tốc độ dịch chuyển:
\[
v_d = \frac{I}{n e S}
\]
- Tiết diện dây:
\[
S = \pi \left(\frac{d}{2}\right)^2 = \pi \times (1 \times 10^{-3})^2 = \pi \times 10^{-6} m^2
\]
- Nếu \(v_d = 6.25 \times 10^{-5} m/s\), ta có:
\[
I = n e S v_d = 10^{29} \times 1.6 \times 10^{-19} \times \pi \times 10^{-6} \times 6.25 \times 10^{-5}
\]
\[
I = 1.6 \times 10^{10} \times \pi \times 6.25 \times 10^{-11} = 1.6 \times \pi \times 6.25 \times (10^{10} \times 10^{-11}) = 1.6 \times \pi \times 6.25 \times 10^{-1}
\]
\[
I \approx 1.6 \times 3.1416 \times 6.25 \times 0.1 = 1.6 \times 3.1416 \times 0.625 = 1.6 \times 1.9635 = 3.14\, A
\]
- Vậy với \(I \approx 3.14\, A\), tốc độ dịch chuyển electron là \(6.25 \times 10^{-5} m/s\).
**Nếu cường độ dòng điện bằng khoảng 3.14 A thì tốc độ electron bằng giá trị trên.**
Vì câu hỏi chưa cho rõ \(I\) là bao nhiêu, nhưng có thể câu này đúng nếu dòng điện phù hợp.
**Xét câu này là Đúng.**
---
**Tóm lại câu 6:**
- a) Sai
- b) Sai
- c) Sai
- d) Đúng (với giá trị dòng điện phù hợp)
---
Nếu bạn cần mình giải thích chi tiết từng bước hay có thắc mắc nào hãy hỏi tiếp nhé!