Giải hộ emm voii ạ

$A.~(-2;4;-6)$ $B.~(-1;2;-3)$ $C.~(1;-2;3)$ $D.~(1;2;3)$ Câu 19. Cân
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hoa Thanh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

16/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 19. Trung vị của mẫu số liệu là giá trị ở vị trí thứ 15 và 16 (vì có 30 người nên trung vị nằm giữa hai giá trị ở vị trí thứ 15 và 16). Ta thấy: - Khoảng [50;60) có 7 người. - Khoảng [60;70) có 16 người. Vậy, giá trị ở vị trí thứ 15 và 16 sẽ nằm trong khoảng [60;70). Do đó, trung vị của mẫu số liệu trên thuộc khoảng $[60;70)$. Đáp án đúng là: $A.~[60;70)$. Câu 20. Để tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = (3x + 1)^2 \), chúng ta sẽ sử dụng phương pháp đổi biến. Bước 1: Đặt \( u = 3x + 1 \). Khi đó, \( du = 3 \, dx \) hoặc \( dx = \frac{1}{3} \, du \). Bước 2: Thay vào biểu thức ban đầu: \[ \int (3x + 1)^2 \, dx = \int u^2 \cdot \frac{1}{3} \, du = \frac{1}{3} \int u^2 \, du \] Bước 3: Tính nguyên hàm của \( u^2 \): \[ \frac{1}{3} \int u^2 \, du = \frac{1}{3} \cdot \frac{u^3}{3} + C = \frac{u^3}{9} + C \] Bước 4: Quay lại biến \( x \): \[ \frac{u^3}{9} + C = \frac{(3x + 1)^3}{9} + C \] Vậy nguyên hàm của hàm số \( f(x) = (3x + 1)^2 \) là: \[ \frac{(3x + 1)^3}{9} + C \] Do đó, đáp án đúng là: \[ B.~\frac{1}{9}(3x + 1)^3 + C \] Câu 1. Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ thực hiện từng phần một cách chi tiết. Phần a) Ta cần kiểm tra xem $\overrightarrow{u} = (2; 1; -2)$ có phải là một vectơ chỉ phương của đường thẳng $\Delta$ hay không. Đường thẳng $\Delta$ có phương trình tham số: \[ \frac{x - 2024}{2} = \frac{y}{1} = \frac{z + 2025}{-2} \] Từ phương trình này, ta thấy vectơ chỉ phương của đường thẳng $\Delta$ là $(2; 1; -2)$. Do đó, $\overrightarrow{u} = (2; 1; -2)$ đúng là một vectơ chỉ phương của đường thẳng $\Delta$. Phần b) Ta cần kiểm tra xem $\overrightarrow{n} = (2; 2; -1)$ có phải là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$ hay không. Mặt phẳng $(P)$ có phương trình: \[ 2x + 2y - z + 1 = 0 \] Từ phương trình này, ta thấy vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$ là $(2; 2; -1)$. Do đó, $\overrightarrow{n} = (2; 2; -1)$ đúng là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$. Phần c) Ta cần tính $\cos(\Delta_r(P))$, góc giữa đường thẳng $\Delta$ và mặt phẳng $(P)$. Công thức tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng: \[ \cos(\Delta_r(P)) = \frac{|\overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{n}|}{|\overrightarrow{u}| |\overrightarrow{n}|} \] Trong đó: - $\overrightarrow{u} = (2; 1; -2)$ - $\overrightarrow{n} = (2; 2; -1)$ Tính tích vô hướng $\overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{n}$: \[ \overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{n} = 2 \cdot 2 + 1 \cdot 2 + (-2) \cdot (-1) = 4 + 2 + 2 = 8 \] Tính độ dài của $\overrightarrow{u}$: \[ |\overrightarrow{u}| = \sqrt{2^2 + 1^2 + (-2)^2} = \sqrt{4 + 1 + 4} = \sqrt{9} = 3 \] Tính độ dài của $\overrightarrow{n}$: \[ |\overrightarrow{n}| = \sqrt{2^2 + 2^2 + (-1)^2} = \sqrt{4 + 4 + 1} = \sqrt{9} = 3 \] Do đó: \[ \cos(\Delta_r(P)) = \frac{|8|}{3 \cdot 3} = \frac{8}{9} \] Phần d) Ta cần tính góc giữa đường thẳng $\Delta$ và mặt phẳng $(P)$. Từ phần c), ta đã có: \[ \cos(\Delta_r(P)) = \frac{8}{9} \] Sử dụng máy tính để tìm góc: \[ \Delta_r(P) = \cos^{-1}\left(\frac{8}{9}\right) \approx 33.56^\circ \] Vậy góc giữa đường thẳng $\Delta$ và mặt phẳng $(P)$ là khoảng $34^\circ$ (làm tròn đến hàng đơn vị của độ). Kết luận: a) Đúng, $\overrightarrow{u}$ là một vectơ chỉ phương của đường thẳng $\Delta$. b) Đúng, $\overrightarrow{n}$ là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$. c) Đúng, $\cos(\Delta_r(P)) = \frac{8}{9}$. d) Góc giữa đường thẳng $\Delta$ và mặt phẳng $(P)$ là khoảng $34^\circ$. Câu 2. Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ tính xác suất của biến cố B cho biết biến cố A đã xảy ra, tức là xác suất của biến cố B | A. Biến cố A: Lần thứ nhất lấy ra chai nước loại I. Biến cố B: Lần thứ hai lấy ra chai nước loại I. Số chai nước loại I ban đầu là 16 chai, tổng số chai nước là 24 chai. Nếu biến cố A xảy ra (lần thứ nhất lấy ra chai nước loại I), thì số chai nước loại I còn lại là 15 chai và tổng số chai nước còn lại là 23 chai. Xác suất của biến cố B cho biết biến cố A đã xảy ra là: \[ P(B|A) = \frac{\text{số chai nước loại I còn lại}}{\text{tổng số chai nước còn lại}} = \frac{15}{23} \] Vậy đáp án đúng là: \[ b)~P(B|A)=\frac{15}{23}. \] Câu 1. Để tìm góc giữa hai mặt phẳng $(P)$ và $(Q)$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định các vector pháp tuyến của hai mặt phẳng: - Mặt phẳng $(P): 3x + y + 4z - 2024 = 0$ có vector pháp tuyến $\vec{n}_1 = (3, 1, 4)$. - Mặt phẳng $(Q): x + 3y - 4z - 2025 = 0$ có vector pháp tuyến $\vec{n}_2 = (1, 3, -4)$. 2. Tính tích vô hướng của hai vector pháp tuyến: \[ \vec{n}_1 \cdot \vec{n}_2 = 3 \cdot 1 + 1 \cdot 3 + 4 \cdot (-4) = 3 + 3 - 16 = -10 \] 3. Tính độ dài của mỗi vector pháp tuyến: \[ |\vec{n}_1| = \sqrt{3^2 + 1^2 + 4^2} = \sqrt{9 + 1 + 16} = \sqrt{26} \] \[ |\vec{n}_2| = \sqrt{1^2 + 3^2 + (-4)^2} = \sqrt{1 + 9 + 16} = \sqrt{26} \] 4. Tính cosin của góc giữa hai vector pháp tuyến: \[ \cos \theta = \frac{\vec{n}_1 \cdot \vec{n}_2}{|\vec{n}_1| \cdot |\vec{n}_2|} = \frac{-10}{\sqrt{26} \cdot \sqrt{26}} = \frac{-10}{26} = -\frac{5}{13} \] 5. Tính góc $\theta$: \[ \theta = \cos^{-1}\left(-\frac{5}{13}\right) \] 6. Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị: \[ \theta \approx 112^\circ \] Vậy góc giữa hai mặt phẳng $(P)$ và $(Q)$ là $112^\circ$. Câu 2. Để tính xác suất điều kiện $P(A|B)$, ta sử dụng công thức xác suất điều kiện: \[ P(A|B) = \frac{P(AB)}{P(B)} \] Trong đó: - $P(B) = 0,7$ - $P(AB) = 0,3$ Thay các giá trị vào công thức: \[ P(A|B) = \frac{0,3}{0,7} \] Tính toán: \[ P(A|B) = \frac{0,3}{0,7} \approx 0,428571 \] Làm tròn đến hàng phần trăm: \[ P(A|B) \approx 0,43 \] Vậy xác suất điều kiện $P(A|B)$ là 0,43. Đáp số: $P(A|B) = 0,43$ Câu 3. Gọi tổng số học sinh của trường là 100 học sinh. Số học sinh tham gia câu lạc bộ bóng chuyền là: \[ 60\% \times 100 = 60 \text{ học sinh} \] Số học sinh nữ trong câu lạc bộ bóng chuyền là: \[ 65\% \times 60 = 39 \text{ học sinh} \] Số học sinh tham gia câu lạc bộ bóng rổ là: \[ 40\% \times 100 = 40 \text{ học sinh} \] Số học sinh nữ trong câu lạc bộ bóng rổ là: \[ 25\% \times 40 = 10 \text{ học sinh} \] Tổng số học sinh nữ trong cả hai câu lạc bộ là: \[ 39 + 10 = 49 \text{ học sinh} \] Xác suất chọn được học sinh nữ là: \[ \frac{49}{100} = 0.49 \] Đáp số: 0.49
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Nhân Irving

16/05/2025

Hoa Thanh

Câu 19. Trung vị của mẫu số liệu trên thuộc khoảng nào trong các khoảng dưới đây?

Đáp án: A. [60;70).

Câu 20. Nguyên hàm của hàm số f(x)=(3x+1)^2 là:

Đáp án: B. 1/9​(3x+1)^3+C.

Phần II: Trắc nghiệm đúng sai.

  • Câu 1 (Phần II): a) Đúng, b) Đúng, c) Sai, d) Đúng
  • Câu 2 (Phần II): a) Sai, b) Đúng, c) Sai, d) Sai
  • Câu 1 (Phần III): 67∘
  • 67∘
  • Câu 2 (Phần III): 0.43
  • Câu 3 (Phần III): 0.49



Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved