Câu 32:
Để tính diện tích tấm thảm cần có để phủ toàn bộ các bề mặt của bậc tam cấp, chúng ta sẽ tính diện tích của từng phần bề mặt của các bậc thang và sau đó cộng lại.
Bước 1: Tính diện tích của một bậc thang.
Mỗi bậc thang có hình dạng là một hình chữ nhật với chiều cao là 30 cm, chiều dài là 40 cm và chiều rộng là 1,2 m (120 cm).
Diện tích của một bậc thang là:
\[
\text{Diện tích} = \text{Chiều dài} \times \text{Chiều rộng} = 40 \, \text{cm} \times 120 \, \text{cm} = 4800 \, \text{cm}^2
\]
Bước 2: Tính tổng diện tích của ba bậc thang.
Vì có 3 bậc thang, nên tổng diện tích của các bậc thang là:
\[
\text{Tổng diện tích} = 3 \times 4800 \, \text{cm}^2 = 14400 \, \text{cm}^2
\]
Bước 3: Tính diện tích của các bề mặt đứng của bậc thang.
Mỗi bậc thang có hai bề mặt đứng, mỗi bề mặt đứng có diện tích là:
\[
\text{Diện tích một bề mặt đứng} = \text{Chiều cao} \times \text{Chiều rộng} = 30 \, \text{cm} \times 120 \, \text{cm} = 3600 \, \text{cm}^2
\]
Vì có 3 bậc thang, mỗi bậc thang có 2 bề mặt đứng, nên tổng diện tích của các bề mặt đứng là:
\[
\text{Tổng diện tích các bề mặt đứng} = 3 \times 2 \times 3600 \, \text{cm}^2 = 21600 \, \text{cm}^2
\]
Bước 4: Tính tổng diện tích cần có để phủ toàn bộ các bề mặt của bậc tam cấp.
Tổng diện tích cần có để phủ toàn bộ các bề mặt của bậc tam cấp là:
\[
\text{Tổng diện tích} = 14400 \, \text{cm}^2 + 21600 \, \text{cm}^2 = 36000 \, \text{cm}^2
\]
Đáp số: 36000 cm²
Câu 33:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tính số tiền nước (A):
- Tổng số tiền phải trả là \( T = 207500 \) đồng.
- Thuế VAT và thuế môi trường chiếm \( 10\% + 15\% = 25\% \) của số tiền nước (A).
- Do đó, \( T = A + 0.25A = 1.25A \).
2. Tìm số tiền nước (A):
\[
1.25A = 207500 \implies A = \frac{207500}{1.25} = 166000 \text{ đồng}
\]
3. Tính số tiền nước cho từng mức:
- Mức 1: \( 4 \text{ m}^3 \times 7000 \text{ đồng/m}^3 = 28000 \text{ đồng} \)
- Mức 2: \( 3 \text{ m}^3 \times 10000 \text{ đồng/m}^3 = 30000 \text{ đồng} \)
- Tổng tiền nước cho mức 1 và mức 2: \( 28000 + 30000 = 58000 \text{ đồng} \)
4. Tính số tiền nước cho mức 3:
\[
\text{Số tiền nước cho mức 3} = 166000 - 58000 = 108000 \text{ đồng}
\]
- Số mét khối nước cho mức 3: \( \frac{108000}{12500} = 8.64 \text{ m}^3 \)
5. Tổng số mét khối nước:
\[
\text{Tổng số mét khối nước} = 4 + 3 + 8.64 = 15.64 \text{ m}^3
\]
Vậy gia đình cô Bảy đã dùng hết \( 15.64 \text{ m}^3 \) nước.
Câu 34:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tính diện tích bề mặt của quả bóng:
- Chu vi của thiết diện qua tâm là 68,5 cm. Do đó, đường kính của quả bóng là 68,5 cm.
- Bán kính của quả bóng là $\frac{68,5}{2} = 34,25$ cm.
- Diện tích bề mặt của quả bóng là $4 \pi r^2$, với $r$ là bán kính.
- Diện tích bề mặt của quả bóng là $4 \times \pi \times (34,25)^2 \approx 4 \times 3,14 \times 1173,0625 \approx 14743,69$ cm².
2. Tính số miếng da cần thiết:
- Mỗi miếng da có diện tích là 49,83 cm².
- Số miếng da cần thiết là $\frac{14743,69}{49,83} \approx 296,28$.
3. Lập luận và kết luận:
- Vì số miếng da phải là số nguyên, nên chúng ta cần ít nhất 297 miếng da để đảm bảo đủ diện tích bề mặt của quả bóng.
Đáp số: Cần ít nhất 297 miếng da để làm quả bóng.