Câu 4 (2,0 điểm) a. Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 chất bột màu trắng là: Na2O, P2O5, CaO, MgO. Hãy trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất trên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có). b....

ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Trịnh Minh Châu
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

20/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
a. Để phân biệt các chất bột màu trắng: Na2O, P2O5, CaO và MgO, ta có thể sử dụng phương pháp cho từng chất vào nước và quan sát sự hòa tan cũng như kết quả của giấy quỳ tím. **Các bước thực hiện:** 1. Trích mẫu thử từ 4 chất và cho vào 4 ống nghiệm có nước. 2. Lắc đều các ống nghiệm để quan sát kết quả. **Kết quả quan sát:** - **MgO:** không tan trong nước. - **CaO:** tan ít trong nước tạo ra dung dịch Ca(OH)2, làm dung dịch đục như sữa. - Phương trình phản ứng: - **Na2O:** tan trong nước tạo ra dung dịch NaOH, làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. - Phương trình phản ứng: - **P2O5:** tan trong nước tạo ra dung dịch H3PO4, làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. - Phương trình phản ứng: **Kết luận:** - Chất không tan là MgO. - Chất làm quỳ tím chuyển sang đỏ là P2O5. - Chất làm quỳ tím chuyển sang xanh là Na2O. - CaO tạo dung dịch đục. b. Phân loại và gọi tên các chất có công thức hóa học: NO2, Fe(OH)3, H2S, KNO3, HCl, CuO, CaCO3, NaOH. | CTHH | Phân loại | Gọi tên | |------------|-----------------------|----------------------------------------| | NO2 | Oxit axit | Nitơ đioxit | | Fe(OH)3 | Bazơ không tan | Sắt(III) hydroxide | | H2S | Axit | Axit sunfuhiđric | | KNO3 | Muối | Natri nitrat | | HCl | Axit | Axit clohiđric | | CuO | Oxit bazơ | Đồng(II) oxit | | CaCO3 | Muối | Canxi cacbonat | | NaOH | Bazơ | Natri hiđroxit | Hy vọng rằng phần trình bày trên sẽ giúp ích cho bạn trong việc hiểu và phân biệt các chất hóa học.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi