Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1:
Giải thích: Nguồn tài nguyên khoảng sản phong phú của nước ta chủ yếu do vị trí địa lí gần nơi giao nhau của các vành đai sinh khoáng, nơi tập trung nhiều khoáng sản quý giá.
Đáp án: D. gần nơi giao nhau của các vành đai sinh khoáng.
Câu 2:
Giải thích: Loại rừng chiếm phần lớn diện tích ở nước ta hiện nay là rừng nghèo và rừng mới phục hồi do các hoạt động khai thác và phục hồi rừng diễn ra mạnh mẽ.
Đáp án: D. Rừng nghèo và rừng mới phục hồi.
Câu 3:
Giải thích: Dân cư thành thị nước ta ngày càng có xu hướng sống xanh, quan tâm đến bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. Các phương án khác không phù hợp vì dân cư thành thị không chủ yếu hoạt động trong thủy sản, tỉ trọng dân cư thành thị đang tăng, và họ có tham gia hoạt động du lịch.
Đáp án: D. ngày càng có xu hướng sống xanh.
Câu 4:
Giải thích: Dân số nước ta hiện nay có tốc độ già hóa khá nhanh do sự thay đổi trong cấu trúc dân số, mặc dù tỉ lệ dân nông thôn vẫn còn lớn và dân cư không phân bố đều ở nông thôn. Dân số đông nhất tập trung ở các vùng đồng bằng và đô thị, không phải ở vùng cao nguyên.
Đáp án: B. có tốc độ già hóa khá nhanh.
Câu 5:
Giải thích: Khó khăn chủ yếu của ngành nuôi trồng thủy sản nước ta hiện nay là môi trường bị ô nhiễm và thị trường có nhiều biến động, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và sản lượng thủy sản.
Đáp án: A. Môi trường bị ô nhiễm, thị trường có nhiều biến động.
Câu 6:
Giải thích: Hoạt động chế biến sữa ở nước ta phát triển dựa trên nguồn nguyên liệu chính từ hoạt động chăn nuôi, nơi cung cấp sữa tươi từ bò, dê, cừu...
Đáp án: C. chăn nuôi.
Câu 7:
Giải thích: Ngành đường sắt ở nước ta hiện nay đang được đầu tư và hiện đại hóa phương tiện nhằm nâng cao chất lượng vận tải, dù mạng lưới chưa phủ kín và chưa có nhiều tuyến mới.
Đáp án: C. đang được đầu tư, hiện đại hoá phương tiện.
Câu 8:
Giải thích: Phần lớn các lễ hội văn hóa nước ta diễn ra vào đầu năm âm lịch, trong dịp Tết Nguyên Đán và các lễ hội truyền thống khác.
Đáp án: B. đầu năm âm lịch.
Câu 9:
Giải thích: Khó khăn lớn nhất ảnh hưởng đến phát triển ngành chăn nuôi theo hướng hàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là diện tích đồng cỏ ít và chất lượng thấp, làm hạn chế nguồn thức ăn cho gia súc.
Đáp án: D. diện tích đồng cỏ ít, chất lượng thấp.
Câu 10:
Giải thích: Hạn chế lớn nhất về kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng là mật độ dân số cao nhất cả nước, gây áp lực lớn lên việc làm, nhà ở và phát triển hạ tầng.
Đáp án: C. mật độ dân số cao nhất cả nước.
Câu 11:
Giải thích: Biện pháp chủ yếu để nâng cao giá trị sản xuất thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là đẩy mạnh chế biến và phát triển xuất khẩu, tận dụng nguồn thủy sản phong phú của khu vực.
Đáp án: A. đẩy mạnh chế biến, phát triển xuất khẩu.
Câu 12:
Giải thích: Khó khăn tự nhiên chủ yếu ở Đông Nam Bộ là mùa khô thiếu nước, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt của người dân.
Đáp án: C. Mùa khô thiếu nước.
Câu 13:
Giải thích: Nền nhiệt ẩm cao của nước ta chủ yếu do vị trí giáp biển, góc nhập xạ lớn, hoạt động của các loại gió và dải hội tụ nhiệt đới tạo điều kiện thuận lợi cho khí hậu nhiệt đới ẩm.
Đáp án: D. Vị trí giáp biển, góc nhập xạ lớn, hoạt động của gió và dải hội tụ nhiệt đới.
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.