ے Đồng bằng sông Cửu Long 3898,6 PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Lãnh thổ phần đất liền của nước ta tiếp giáp với quốc gia nào sau đây?...

ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Chip Xinh!
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

24/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Giải thích: Phần đất liền của Việt Nam tiếp giáp với 3 quốc gia: Trung Quốc, Lào và Campuchia. Mi-an-ma, Singapore và Philippines không giáp đất liền với Việt Nam. Đáp án: D. Lào. Câu 2: Giải thích: Đất trồng ở đồng bằng bị bạc màu chủ yếu do khai thác quá mức, làm mất cân bằng dinh dưỡng và thoái hóa đất. Các phương pháp như bón phân hữu cơ, sản xuất luân canh hay trồng trọt xen canh thường giúp cải tạo đất. Đáp án: D. khai thác quá mức. Câu 3: Giải thích: Đặc điểm đúng về đô thị hiện nay là năng suất lao động xã hội còn thấp và chưa có dấu hiệu cải thiện, dù quá trình đô thị hóa đang diễn ra. Các lựa chọn khác không phù hợp với thực trạng hiện tại. Đáp án: C. Năng suất lao động xã hội còn thấp, chưa có dấu hiệu cải thiện. Câu 5: Giải thích: Cây công nghiệp hàng năm là cây cho thu hoạch trong một năm hoặc một vụ mùa. Trong các lựa chọn, chỉ có đậu tương thuộc nhóm này; hồ tiêu, cà phê và cao su đều là cây công nghiệp lâu năm. Đáp án: A. Đậu tương. Câu 6: Giải thích: Miền núi nước ta phát triển công nghiệp hạn chế chủ yếu do khó khăn về giao thông vận tải, bởi địa hình phức tạp, đường sá đi lại khó khăn ảnh hưởng đến vận chuyển và tiếp cận thị trường. Đáp án: C. giao thông. Câu 7: Giải thích: Giao thông vận tải đường sắt ở nước ta còn hạn chế về phương tiện và thiết bị, chưa tự động hóa hoàn toàn và mạng lưới chưa phủ rộng khắp. Đáp án: D. còn hạn chế phương tiện và thiết bị. Câu 8: Giải thích: Du lịch ở vùng núi nước ta đang phát triển, nhưng quy mô còn thấp so với thế giới và chưa tương xứng với tiềm năng. Đáp án: B. ngày càng tăng nhưng còn thấp so với thế giới. Câu 9: Giải thích: Thế mạnh chủ yếu để phát triển các cây trồng có nguồn gốc khác nhau ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa hình đa dạng và đất feralit rộng, tạo điều kiện cho đa dạng cây trồng. Đáp án: C. địa hình đa dạng (núi, cao nguyên, đồi núi thấp...), đất feralit rộng. Câu 10: Giải thích: Hạn chế kinh tế - xã hội của đồng bằng sông Hồng là dân số đông nhất cả nước, gây áp lực lên tài nguyên, việc làm và hạ tầng. Đáp án: D. dân số đông nhất cả nước. Câu 11: Giải thích: Ti-tan phân bố ở ven biển các tỉnh Khánh Hòa, Bình Định, Ninh Thuận thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ. Đáp án: C. Khánh Hòa, Bình Định, Ninh Thuận. Câu 12: Giải thích: Thế mạnh nông nghiệp của Đông Nam Bộ là cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả và chăn nuôi. Đáp án: D. cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả và chăn nuôi. Câu 13: Giải thích: Độ ẩm không khí cao chủ yếu do vị trí địa lý tiếp giáp Biển Đông, cung cấp nguồn hơi nước lớn. Đáp án: D. vị trí tiếp giáp với Biển Đông. Câu 14: Giải thích: Tỉ suất gia tăng tự nhiên của Campuchia cao hơn Brunei do Campuchia là nước đang phát triển với tỉ lệ sinh cao hơn, trong khi Brunei phát triển hơn và có tỉ lệ sinh thấp hơn. Đáp án: C. Tỉ suất gia tăng tự nhiên của Campuchia cao hơn Brunei. Câu 15: Giải thích: Hoạt động nội thương Việt Nam hiện nay có sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế, tạo nên thị trường đa dạng và năng động. Đáp án: C. sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế. Câu 16: Giải thích: Bắc Trung Bộ có thuận lợi phát triển công nghiệp sản xuất đồ uống nhờ nguồn nước khoáng dồi dào. Đáp án: D. có một số nguồn nước khoáng. Câu 17: Giải thích: Khí hậu nước ta phân hóa theo Bắc - Nam chủ yếu do vị trí địa lí, địa hình, gió mùa Đông Bắc và dải hội tụ nhiệt đới. Đáp án: B. vị trí địa lí, địa hình, gió mùa Đông Bắc và dải hội tụ nhiệt đới. Câu 18: Giải thích: Hạn chế tự nhiên chính ở Đồng bằng sông Cửu Long là địa hình thấp, nhiều ô trũng lớn gây ngập lụt và khó khăn phát triển kinh tế - xã hội. Đáp án: B. Có nhiều ô trũng lớn, địa hình thấp. Phần II – Câu 1 (đánh giá đúng/sai): a) Đúng. b) Đúng. c) Sai (nhiệt độ miền Nam cao hơn miền Bắc). d) Đúng. Phần II – Câu 2 (đánh giá đúng/sai): a) Đúng. b) Đúng. c) Sai (giao thoa văn hóa tạo thuận lợi cho du lịch). d) Đúng. Phần II – Câu 3 (đánh giá đúng/sai): a) Đúng. b) Đúng. c) Sai (không phải khí hậu cận xích đạo gió mùa). d) Sai (xâm nhập mặn mạnh vào mùa khô). Phần II – Câu 4 (đánh giá đúng/sai): a) Sai (sản lượng của Mi-an-ma không giảm). b) Đúng (có biến động, cả hai đều tăng). c) Sai (năm 2020 Việt Nam cao hơn Mi-an-ma). d) Sai (cả hai đều tăng). Phần III – Câu 1: Giải thích: Nhiệt độ trung bình năm 2021 tại Vũng Tàu là tổng nhiệt độ trung bình các tháng chia cho 12. Tính toán: Tổng = 334,3°C; Trung bình = 334,3 / 12 ≈ 27,9°C. Đáp án: 27,9°C. Phần III – Câu 2: Giải thích: Chênh lệch diện tích rừng = Diện tích năm 2021 - Diện tích năm 1943 = 14,7 - 14,3 = 0,4 triệu ha. Đáp án: 0,4 triệu ha. Phần III – Câu 3: Giải thích: Tỉ số giới tính = (Nam/Nữ) × 100. Năm 2010: (43,1/49,6)*100 ≈ 86,9; Năm 2022: (49,9/49,0)*100 ≈ 101,8. Tỉ lệ tăng = ((101,8 - 86,9)/86,9)*100 ≈ 17,1%. Đáp án: Tỉ số giới tính tăng khoảng 17,1% từ 2010 đến 2022. Phần III – Câu 4: Giải thích: Tỉ trọng sản lượng khai thác = (3,9 / (3,9 + 4,9)) × 100% ≈ 44,3%. Đáp án: 44,3%. Phần III – Câu 5: Giải thích: Năng suất lúa (tạ/ha) = (Sản lượng / Diện tích) × 10. Đồng bằng sông Hồng: (6020,4 / 970,3)*10 ≈ 62,0 tạ/ha. Trung du và miền núi Bắc Bộ: (3426,5 / 662,2)*10 ≈ 51,8 tạ/ha. Hiệu năng suất = 62,0 - 51,8 = 10,2 tạ/ha. Đáp án: 10,2 tạ/ha. Phần III – Câu 6: Giải thích: Tỉ lệ diện tích rừng tự nhiên = (10,2 / 14,8) × 100% ≈ 68,9%. Đáp án: 68,9%.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Chip Xinh!

PHẦN I: Trắc nghiệm (Câu 1–18)

  1. D. Lào
  2. D. khai thác quá mức.
  3. A. Tập trung nhiều lao động có kỹ thuật.
  4. C. còn thấp, chưa có dấu hiệu cải thiện.
  5. A. Đậu tương. (Cây công nghiệp hàng năm)
  6. C. giao thông.
  7. D. còn hạn chế phương tiện và thiết bị.
  8. B. đang phát triển đa dạng các loại hình.
  9. B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mùa đông lạnh, phân hoá theo độ cao.
  10. B. nhiều thiên tai.
  11. C. Khánh Hòa, Bình Định, Ninh Thuận.
  12. D. cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả và chăn nuôi.
  13. A. gió mùa hoạt động trong năm.
  14. C. Tỉ suất gia tăng tự nhiên của Cam-pu-chia cao hơn Bru-nây.
  15. C. sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.
  16. C. có mật độ sông ngòi khá cao.
  17. B. vị trí địa lí, địa hình, gió mùa Đông Bắc và dải hội tụ nhiệt đới.
  18. B. Có nhiều ô trũng lớn, địa hình thấp.

PHẦN II: Đúng/Sai

Câu 1

a) Đúng

b) Đúng

c) SaiMiền Nam có nhiệt độ trung bình cao hơn miền Bắc.

d) Đúng

Câu 2

a) Đúng

b) Đúng

c) SaiGiao thoa văn hóa là lợi thế phát triển du lịch.

d) Đúng

Câu 3

a) Đúng

b) Đúng

c) Đúng

d) SaiXâm nhập mặn diễn ra mạnh vào mùa khô, không phải mùa mưa.

Câu 4


  • Sản lượng Mi-an-ma: 228,9 (2020) > 194,6 (2015) → Tăng
  • Sản lượng Việt Nam: 80,0 (2020) < 146,4 (2015) → Giảm

a) Sai

b) Đúng

c) Đúng

d) Đúng

PHẦN III: Tính toán

Câu 1: Nhiệt độ trung bình năm tại Vũng Tàu (2021)

Tổng nhiệt độ=25.5+25.6+27.6+29.0+29.5+29.2+28.3+28.9+28.2+27.9+27.9+26.7=334.3\text{Tổng nhiệt độ} = 25.5 + 25.6 + 27.6 + 29.0 + 29.5 + 29.2 + 28.3 + 28.9 + 28.2 + 27.9 + 27.9 + 26.7 = 334.3Tổng nhiệt độ=25.5+25.6+27.6+29.0+29.5+29.2+28.3+28.9+28.2+27.9+27.9+26.7=334.3 Trung bıˋnh na˘m=334.312=27.9 ∘C\text{Trung bình năm} = \frac{334.3}{12} = 27.9\ ^\circ CTrung bıˋnh na˘m=12334.3​=27.9 ∘CĐáp án: 27,9°C

Câu 2: Chênh lệch diện tích rừng 1943–2021

14,7−14,3=0,4 triệu ha14,7 - 14,3 = 0,4 \ \text{triệu ha}14,7−14,3=0,4 triệu haĐáp án: 0,4 triệu ha

Câu 3: Tỉ số giới tính năm 2022 so với 2010

Tỉ số giới tính = (Nam/Nữ) × 100


  • Năm 2010: (43,1 / 49,6) × 100 ≈ 86,9%
  • Năm 2022: (49,9 / 49,0) × 100 ≈ 101,8%

Ta˘ng=101,8−86,9=14,9%\text{Tăng} = 101,8 - 86,9 = 14,9\%Ta˘ng=101,8−86,9=14,9%Đáp án: 14,9%

Câu 4: Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác năm 2021

Tổng: 3,9 + 4,9 = 8,8 triệu tấn

Tỉ trọng: (3,9 / 8,8) × 100 ≈ 44,3%

Đáp án: 44,3%

Câu 5: Năng suất lúa (ĐBSH – TD&MNBB)


  • ĐBSH: 6020,4 / 970,3 = 6,2 tấn/ha = 62 tạ/ha
  • TD&MNBB: 3426,5 / 662,2 = 5,2 tấn/ha = 52 tạ/ha
  • → Chênh lệch: 62 - 52 = 10 tạ/ha

Đáp án: 10 tạ/ha

Câu 6: Tỉ lệ rừng tự nhiên trong tổng diện tích rừng (2021)

(10,2/14,8)×100=68,9%(10,2 / 14,8) \times 100 = 68,9\%(10,2/14,8)×100=68,9%Đáp án: 68,9%

Nếu bạn cần giải thích chi tiết thêm phần nào, cứ hỏi nhé!




Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi