giúp em giúp emm

b) Một công ty vận tải dự định chở 280 tấn hàng từ thành phố Kon Tum đến huyện Kon Plông
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Iww Thynzz
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

26/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Gọi số xe dự định ban đầu là x (xe, điều kiện: x > 0). Số hàng mỗi xe chở theo dự định là: $\frac{280}{x}$ (tấn). Số hàng mỗi xe chở thực tế là: $\frac{280 + 6}{x + 1}$ (tấn). Theo đề bài, mỗi xe chở ít hơn so với dự định 2 tấn hàng, ta có phương trình: \[ \frac{280}{x} - \frac{286}{x + 1} = 2 \] Quy đồng mẫu số và giải phương trình: \[ \frac{280(x + 1) - 286x}{x(x + 1)} = 2 \] \[ \frac{280x + 280 - 286x}{x(x + 1)} = 2 \] \[ \frac{-6x + 280}{x(x + 1)} = 2 \] \[ -6x + 280 = 2x(x + 1) \] \[ -6x + 280 = 2x^2 + 2x \] \[ 2x^2 + 8x - 280 = 0 \] \[ x^2 + 4x - 140 = 0 \] Giải phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-4 \pm \sqrt{16 + 560}}{2} \] \[ x = \frac{-4 \pm \sqrt{576}}{2} \] \[ x = \frac{-4 \pm 24}{2} \] Ta có hai nghiệm: \[ x = \frac{20}{2} = 10 \quad \text{và} \quad x = \frac{-28}{2} = -14 \] Vì x > 0 nên ta chọn x = 10. Vậy khi dự định, công ty đã chuẩn bị 10 chiếc xe. Câu 4 a) Ta có $\widehat{AEB}=\widehat{ACB}$ (cùng chắn cung AB) và $\widehat{ACB}=\widehat{ABO}$ (góc giữa tiếp tuyến và dây = góc nội tiếp cùng chắn cung AB). Suy ra $\widehat{AEB}=\widehat{ABO}$. Vậy 5 điểm A, B, C, E, O cùng nằm trên một đường tròn. b) Ta có $MN^2=4AE^2-4AC^2$ (vì E là trung điểm của MN). c) Ta có $MI.MJ=MA.sin\widehat{BAM}.MA.sin\widehat{CAM}=MA^2.sin\widehat{BAM}.sin\widehat{CAM}$. Ta có $\widehat{BAM}+\widehat{CAM}=\widehat{BAC}$ (tổng 2 góc kề bù). Ta có $sin\widehat{BAM}.sin\widehat{CAM}=\frac{1}{2}[cos(\widehat{BAM}-\widehat{CAM})-cos(\widehat{BAM}+\widehat{CAM})]=\frac{1}{2}[cos(\widehat{BAM}-\widehat{CAM})-cos\widehat{BAC}]$. Vậy để tích MI.MJ đạt giá trị lớn nhất thì $cos(\widehat{BAM}-\widehat{CAM})=1$, tức là $\widehat{BAM}=\widehat{CAM}$. Khi đó tam giác BAM và CAM đồng dạng, suy ra $\frac{BM}{AM}=\frac{AM}{CM}$, suy ra $AM^2=BM.CM$. Vậy để tích MI.MJ đạt giá trị lớn nhất thì M là điểm trên cung nhỏ BC sao cho $AM^2=BM.CM$. Câu 5 Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tính diện tích toàn phần của hình trụ ban đầu: - Diện tích đáy của hình trụ: \[ S_{đáy} = \pi r^2 = \pi \left( \frac{1}{2} \right)^2 = \frac{\pi}{4} \] - Diện tích xung quanh của hình trụ: \[ S_{xung quanh} = 2 \pi r h = 2 \pi \left( \frac{1}{2} \right) h = \pi h \] - Tổng thể tích của hình trụ ban đầu: \[ V = S_{đáy} \times h = \frac{\pi}{4} \times h = 1500 \text{ lít} = 1,5 \text{ m}^3 \] - Từ đây, ta có thể tính chiều cao \( h \): \[ h = \frac{1,5 \times 4}{\pi} = \frac{6}{\pi} \text{ m} \] 2. Tính diện tích phần nước đã rút ra: - Diện tích phần nước đã rút ra là một hình tròn bị cắt bởi đoạn thẳng \( IH = 0,25 \text{ m} \). - Ta tính diện tích của nửa hình tròn: \[ S_{nửa hình tròn} = \frac{1}{2} \pi r^2 = \frac{1}{2} \pi \left( \frac{1}{2} \right)^2 = \frac{\pi}{8} \] - Diện tích tam giác \( IJH \): \[ S_{IJH} = \frac{1}{2} \times IJ \times IH = \frac{1}{2} \times 1 \times 0,25 = 0,125 \text{ m}^2 \] - Diện tích phần nước đã rút ra: \[ S_{rút ra} = S_{nửa hình tròn} - S_{IJH} = \frac{\pi}{8} - 0,125 \] 3. Tính diện tích mặt thoáng ABCD: - Diện tích mặt thoáng ABCD là diện tích toàn phần trừ đi diện tích phần nước đã rút ra: \[ S_{ABCD} = S_{đáy} \times h - S_{rút ra} = \frac{\pi}{4} \times \frac{6}{\pi} - \left( \frac{\pi}{8} - 0,125 \right) \] \[ S_{ABCD} = 1,5 - \left( \frac{\pi}{8} - 0,125 \right) \] \[ S_{ABCD} = 1,5 - \left( \frac{3,14}{8} - 0,125 \right) \] \[ S_{ABCD} = 1,5 - \left( 0,3925 - 0,125 \right) \] \[ S_{ABCD} = 1,5 - 0,2675 = 1,2325 \text{ m}^2 \] Vậy diện tích mặt thoáng ABCD là khoảng 1,23 m² (làm tròn đến hàng phần trăm).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 5 (0,5 điểm):


Thể tích của bồn hình trụ là $1500$ lít $= 1,5 m^3$

Đường kính đáy là 1m, suy ra bán kính $R = \frac{1}{2} = 0.5$ $m$

Chiều cao của bồn trụ (cũng là chiều dài của hình chữ nhật $ABCD$) là:

$h = \frac{V}{\pi R^2} = \frac{1.5}{3.14 \times 0.5^2} = \frac{1.5}{3.14 \times 0.25} = \frac{1.5}{0.785} \approx 1.91$ m


Gọi O là tâm đường tròn đáy. Ta có $IH = 0,25$ $m$. Vậy $OH = OI - IH = 0.5 - 0.25 = 0.25$ m.

Trong tam giác vuông $OBI$, ta có:

$BI = \sqrt{OB^2 - OI^2} = \sqrt{0.5^2 - 0.25^2} = \sqrt{0.25 - 0.0625} = \sqrt{0.1875} = 0.25\sqrt{3}$ m.

Do đó, $AB = 2BI = 2 \times 0.25\sqrt{3} = 0.5\sqrt{3} \approx 0.866$ m.

Diện tích mặt thoáng ABCD là:

$S_{ABCD} = AB \times h = 0.5\sqrt{3} \times 1.91 \approx 0.866 \times 1.91 \approx 1.654$ m².

Làm tròn đến hàng phần trăm, ta được $1.65$ $m^2$


Vậy diện tích mặt thoáng $ABCD$ là $1.65$ $m^2$


Câu 4:


a) Chứng minh năm điểm $A, B, C, E, O$ cùng nằm trên một đường tròn.


*  Gọi $I$ là trung điểm của $AO$.

*  Ta có $AB = AC$ (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau tại một điểm) $\Rightarrow \triangle ABC$ cân tại $A$

*  $AO$ là đường trung trực của đoạn $BC$ $\Rightarrow AO \perp BC$ tại trung điểm của $BC$.

*  $\triangle ABO$ vuông tại $B$ có $I$ là trung điểm của $AO$ nên $IB = IA = IO = \frac{1}{2}AO$ (tính chất đường trung tuyến trong tam giác vuông).

*  Tương tự, $\triangle ACO$ vuông tại $C$ có $I$ là trung điểm của $AO$ nên $IC = IA = IO = \frac{1}{2}AO$

*  Xét $\triangle AEN$, có $E$ là trung điểm của $MN$, $AI$ là đường trung tuyến ứng với cạnh $MN$ $\Rightarrow AE = \frac{1}{2}MN$.

*  Xét $\triangle AMN$ có $AMN$ là góc nội tiếp chắn cung $BC$, góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung $\widehat{ABC}$ cũng chắn cung $BC$

  $\Rightarrow \widehat{AMB} = \widehat{ACB}$ (1)

*  Vì tứ giác $ABOC$ nội tiếp (tổng hai góc đối bằng $180^{\circ}$), $\widehat{ABC} = \widehat{AOC}$ (2)

*  Từ (1) và (2) $\Rightarrow \widehat{AMB} = \widehat{AOC}$

*  Xét $\triangle ABC$, ta có $\widehat{BOC} = 2\widehat{BAC}$

*  Vậy $IA = IB = IC = IE = IO \Rightarrow$ năm điểm $A, B, C, E, O$ cùng nằm trên một đường tròn tâm $I$ bán kính $AO$.


b) Chứng minh $MN^2 = 4(AE^2 - AC^2)$.


*  Ta có $AE = \frac{1}{2}AO \Rightarrow AE = \frac{1}{2}MN \Rightarrow MN = 2AE$

*  Xét $\triangle AOC$ vuông tại $C$:

  $AO^2 = AC^2 + OC^2$ (theo định lý Pythago)

  $\Rightarrow AO^2 - AC^2 = OC^2 = R^2$

*  $MN^2 = (2AE)^2 = 4AE^2 = 4(AE^2 - AC^2)$ (đpcm).


c) Xác định vị trí của điểm $M$ sao cho tích $MI.MJ$ đạt giá trị lớn nhất.


*  Gọi $K$ là trung điểm của $AM$, khi đó tứ giác $AKIJ$ là hình chữ nhật.

*  Ta có $MI.MJ \le \frac{MI^2 + MJ^2}{2}$ (bất đẳng thức Cauchy)

*  Mà $MI^2 + MJ^2 = IJ^2 = AK^2$

*  Vậy $MI.MJ \le \frac{AK^2}{2}$.

*  Dấu "=" xảy ra khi $MI = MJ$, khi đó $AM$ là tia phân giác của $\widehat{BAC}$.

*  Vậy $MI.MJ$ đạt giá trị lớn nhất khi $M$ là giao điểm của tia phân giác $\widehat{BAC}$ với cung nhỏ $BC$.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved