Câu 1:
Giải thích: Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp nhằm tăng hiệu quả đầu tư và phù hợp với nhu cầu thị trường, giúp sử dụng nguồn lực hợp lý, nâng cao năng suất và sức cạnh tranh của nền công nghiệp.
Đáp án: D. tăng hiệu quả đầu tư, phù hợp với thị trường.
Câu 2:
Giải thích: Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển nhiều loại hình du lịch biển nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn đầu tư lớn và nhu cầu du khách đa dạng, với nhiều bãi tắm đẹp và điều kiện tự nhiên thuận lợi.
Đáp án: B. Tài nguyên phong phú, nguồn đầu tư lớn, nhu cầu du khách đa dạng.
Câu 3:
Giải thích: Hoạt động lâm nghiệp ở nước ta có ý nghĩa sinh thái lớn là bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai, giúp duy trì cân bằng sinh thái, ngăn ngừa xói mòn đất và lũ lụt.
Đáp án: A. bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai.
Câu 4:
Giải thích: Sông ngòi Việt Nam mang đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa với lưu lượng nước lớn và hàm lượng phù sa cao do lượng mưa lớn, tập trung theo mùa.
Đáp án: D. Sông ngòi có lưu lượng nước lớn, hàm lượng phù sa cao.
Câu 5:
Giải thích: Biện pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả trồng trọt ở đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ là đẩy mạnh thâm canh lúa, sử dụng giống mới và chủ động phòng chống bão nhằm tăng năng suất và bảo vệ mùa màng.
Đáp án: A. đẩy mạnh thâm canh lúa, sử dụng giống mới, chủ động phòng chống bão.
Câu 6:
Giải thích: Hoạt động ngoại thương phát triển nhờ tăng cường hội nhập quốc tế và sự phát triển của nền kinh tế, mở rộng thị trường, thu hút đầu tư nước ngoài và nâng cao năng lực sản xuất.
Đáp án: C. tăng cường hội nhập quốc tế và sự phát triển của nền kinh tế.
Câu 7:
Giải thích: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm và dân số già hóa do kinh tế phát triển, mức sống tăng và chính sách dân số làm giảm tỉ suất sinh.
Đáp án: D. kinh tế phát triển, mức sống tăng lên, chính sách dân số.
Câu 8:
Giải thích: Việt Nam nằm ở Đông Nam Á, không thuộc vùng xích đạo, không nằm trên vành đai sinh khoáng, và có vị trí địa lí giáp Biển Đông rộng lớn, thuận lợi cho giao thương biển.
Đáp án: D. giáp với Biển Đông rộng lớn.
Câu 9:
Giải thích: Đồng bằng sông Cửu Long phát triển các giống lúa cao sản nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu và đáp ứng nhu cầu thị trường ngày càng đa dạng.
Đáp án: C. Thích ứng với biến đổi khí hậu, đáp ứng nhu cầu thị trường.
Câu 10:
Giải thích: Giao thông vận tải Việt Nam phát triển đa dạng các loại hình vận tải như đường bộ, đường sắt, đường thủy và hàng không, không chỉ phát triển đường bộ.
Đáp án: B. Đa dạng các loại hình vận tải.
Câu 11:
Giải thích: Sự phân hóa thiên nhiên Bắc - Nam ở Việt Nam chủ yếu do hình dạng lãnh thổ, gió mùa và địa hình núi ảnh hưởng tới khí hậu và điều kiện sinh thái.
Đáp án: A. hình dạng lãnh thổ, gió mùa, địa hình núi.
Câu 12:
Giải thích: Theo xu hướng đô thị hóa, số dân thành thị tăng nhanh hơn số dân nông thôn, khiến dân số nông thôn tăng chậm hơn.
Đáp án: D. Số dân nông thôn tăng chậm hơn thành thị.
Câu 13:
Giải thích: Du lịch biển phát triển mạnh nhờ việc nâng cấp cơ sở hạ tầng và đa dạng hóa dịch vụ, tạo điều kiện thu hút khách du lịch.
Đáp án: A. nâng cấp cơ sở hạ tầng và đa dạng dịch vụ.
Câu 14:
Giải thích: Đô thị nước ta có sức hút lớn đối với đầu tư do là trung tâm phát triển kinh tế, dịch vụ, công nghiệp và có cơ sở hạ tầng tốt hơn nông thôn.
Đáp án: D. có sức hút lớn đối với đầu tư.
Câu 15:
Giải thích: Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao ở Đông Nam Bộ vì đây là vùng kinh tế phát triển nhất cả nước, với quy mô dân số đông và nhiều đô thị lớn.
Đáp án: B. kinh tế phát triển nhất cả nước, quy mô dân số đông, nhiều đô thị lớn.
Câu 16:
Giải thích: Thế mạnh nguồn lao động đồng bằng sông Hồng là dồi dào, có trình độ và kinh nghiệm, nhưng lao động phần lớn ở nông thôn không phải là thế mạnh vì khu vực đang phát triển mạnh công nghiệp và dịch vụ.
Đáp án: C. Lao động phần lớn ở nông thôn.
Câu 17:
Giải thích: Tài nguyên rừng nước ta có nhiều gỗ và lâm sản quý, không phân bố đều mà tập trung ở một số vùng chủ yếu; rừng trồng chưa chiếm chủ yếu, tỉ lệ che phủ có biến động nhưng có xu hướng tăng.
Đáp án: D. Có nhiều gỗ và lâm sản quý.
Câu 18:
Giải thích: Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh công nghiệp khai khoáng do giàu khoáng sản đa dạng về chủng loại, một số có trữ lượng lớn.
Đáp án: B. giàu khoáng sản, đa dạng về chủng loại, một số loại có trữ lượng lớn.