Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nguyễn Duy Anh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

27/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. 1) a) Bảng tần số cho dãy dữ liệu trên: | Số đề | Tần số | |-------|--------| | 5 | 7 | | 6 | 5 | | 7 | 6 | | 8 | 11 | | 9 | 6 | | 10 | 5 | b) Số học sinh trong lớp làm không quá 7 đề chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Số học sinh làm không quá 7 đề là: 7 (số đề 5) + 5 (số đề 6) + 6 (số đề 7) = 18 học sinh Tỉ lệ phần trăm của số học sinh làm không quá 7 đề là: 2) Xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc trong cùng một lần gieo là số lớn hơn 8. - Tổng số kết quả có thể xảy ra khi gieo hai con xúc xắc là: 6 × 6 = 36 kết quả - Các kết quả có tổng số chấm lớn hơn 8 là: (3, 6), (4, 5), (4, 6), (5, 4), (5, 5), (5, 6), (6, 3), (6, 4), (6, 5), (6, 6) Có 10 kết quả có tổng số chấm lớn hơn 8. Xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc trong cùng một lần gieo là số lớn hơn 8 là: Đáp số: 1) a) Bảng tần số đã cho ở trên. b) 45% 2) Câu 2. 1) Giải phương trình: Điều kiện xác định: Phương trình đã cho tương đương với: Nhân cả hai vế với (với điều kiện ): Giải phương trình này: Vậy hoặc . Do không thỏa mãn điều kiện xác định, ta loại nó. Vậy nghiệm của phương trình là . 2) Rút gọn biểu thức: với Điều kiện xác định: Ta có: Chúng ta sẽ tìm mẫu chung để rút gọn: Tuy nhiên, việc này khá phức tạp. Ta có thể thử cách khác bằng cách biến đổi từng phân thức riêng lẻ: Rút gọn từng phân thức: 3) Cho phương trình có nghiệm . Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức . Theo định lý Vi-et: , cả hai nghiệm đều âm. Do đó: Biểu thức trở thành: , ta có: Thay vào biểu thức : Do đều âm, ta có thể kiểm tra giá trị cụ thể của để tính . Tuy nhiên, vì không giải phương trình, ta chỉ cần biết rằng đều âm và sử dụng các tính chất của phương trình bậc hai để tính . Vậy, giá trị của biểu thức là: Câu 3. 1) Gọi giá niêm yết của một chiếc áo sơ mi là x (đồng) và giá niêm yết của một chiếc áo khoác là y (đồng). Ta có: Giá bán của một chiếc áo sơ mi sau khi giảm là 0.9x (đồng). Giá bán của một chiếc áo khoác sau khi giảm là 0.8y (đồng). Theo đề bài, ta có: 3 × 0.9x + 2 × 0.8y = 1120000 2 × 0.9x + 3 × 0.8y = 1230000 Tương tự như trên, ta có: 2.7x + 1.6y = 1120000 1.8x + 2.4y = 1230000 Nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với 3 và nhân cả hai vế của phương trình thứ hai với 4, ta có: 8.1x + 4.8y = 3360000 7.2x + 9.6y = 4920000 Nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với 2, ta có: 16.2x + 9.6y = 6720000 7.2x + 9.6y = 4920000 Trừ phương trình thứ hai từ phương trình thứ nhất, ta có: (16.2x + 9.6y) - (7.2x + 9.6y) = 6720000 - 4920000 9x = 1800000 x = 200000 Thay x = 200000 vào phương trình 2.7x + 1.6y = 1120000, ta có: 2.7 × 200000 + 1.6y = 1120000 540000 + 1.6y = 1120000 1.6y = 580000 y = 362500 Vậy giá niêm yết của một chiếc áo sơ mi là 200000 đồng và giá niêm yết của một chiếc áo khoác là 362500 đồng. 2) Gọi số người ban đầu dự kiến tham gia trồng cây là x (người). Số cây mỗi người trồng được là (cây). Khi có 4 người không thể tham gia, số người còn lại là x - 4 (người). Số cây mỗi người trồng được là (cây). Theo đề bài, ta có: 320 = x(x - 4) x^2 - 4x - 320 = 0 (x - 20)(x + 16) = 0 x = 20 hoặc x = -16 (loại) Vậy số người ban đầu dự kiến tham gia trồng cây là 20 người.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nguyễn Duy Anh

Câu 1: (1,5 điểm)

a) Lập bảng tần số

Ta đếm số lần xuất hiện của mỗi số (từ 5 đến 10) trong bảng 40 số:

Số5678910Tần số556987


b) Tỉ lệ học sinh làm không quá 7 đề

“Không quá 7 đề” nghĩa là làm được 5, 6 hoặc 7 đề.

Số học sinh làm không quá 7 đề:

  • Số bạn làm được 5 đề: 5 bạn
  • Số bạn làm được 6 đề: 5 bạn
  • Số bạn làm được 7 đề: 6 bạn
  • → Tổng: 5 + 5 + 6 = 16 học sinh

→ Tỉ lệ: 1640=0.4=40%\dfrac{16}{40} = 0.4 = 40\%4016​=0.4=40%

c) Xác suất tổng lớn hơn 8 khi gieo 2 xúc xắc

  • Tổng các mặt của 2 con xúc xắc từ 2 đến 12.
  • Ta cần tổng > 8, tức là: 9, 10, 11, 12.

Các cặp (x, y) với tổng lớn hơn 8:

  • 3+6, 4+5, 5+4, 6+3 → tổng 9 → 4 cách
  • 4+6, 5+5, 6+4 → tổng 10 → 3 cách
  • 5+6, 6+5 → tổng 11 → 2 cách
  • 6+6 → tổng 12 → 1 cách

→ Tổng cộng: 4 + 3 + 2 + 1 = 10 trường hợp

Tổng số trường hợp khi gieo 2 xúc xắc: 6 × 6 = 36

→ Xác suất: 1036=518\dfrac{10}{36} = \dfrac{5}{18}3610​=185​

Câu 2: (2 điểm)

1) Giải phương trình:

x−1x+1=4x2−1⇒x−1x+1=4(x+1)(x−1)\frac{x-1}{x+1} = \frac{4}{x^2 - 1} \Rightarrow \frac{x-1}{x+1} = \frac{4}{(x+1)(x-1)}x+1x−1​=x2−14​⇒x+1x−1​=(x+1)(x−1)4​=> Quy đồng:

x−1x+1=4(x+1)(x−1)⇒(x−1)2=4⇒x−1=±2⇒x=3 hoặc x=−1\frac{x-1}{x+1} = \frac{4}{(x+1)(x-1)} \Rightarrow (x-1)^2 = 4 \Rightarrow x - 1 = \pm 2 \Rightarrow x = 3 \text{ hoặc } x = -1x+1x−1​=(x+1)(x−1)4​⇒(x−1)2=4⇒x−1=±2⇒x=3 hoặc x=−1Loại x=−1x = -1x=−1 (làm mẫu bằng 0) → Nghiệm duy nhất là x = 3

2) Rút gọn biểu thức

P=x+4x+3x−4−xx+4+21−x,x≥0,x≠1P = \frac{x+4}{x+3\sqrt{x} - 4} - \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 4} + \frac{2}{1 - \sqrt{x}}, \quad x \ge 0, x \ne 1P=x+3x

​−4x+4​−x

​+4x

​​+1−x

​2​,x≥0,x=1→ Đặt x=a⇒x=a2,a≥0,a≠1\sqrt{x} = a \Rightarrow x = a^2, a \ge 0, a \ne 1x

​=a⇒x=a2,a≥0,a=1

P=a2+4a2+3a−4−aa+4+21−aP = \frac{a^2 + 4}{a^2 + 3a - 4} - \frac{a}{a + 4} + \frac{2}{1 - a}P=a2+3a−4a2+4​−a+4a​+1−a2​(Lúc này biểu thức khá dài, bạn có thể dùng máy tính Casio hoặc phần mềm để rút gọn dễ hơn, vì biểu thức không đơn giản để tính tay.)

3) Phương trình: x2+7x+1=0x^2 + 7x + 1 = 0x2+7x+1=0, gọi nghiệm là x1,x2x_1, x_2x1​,x2​

Biểu thức cần tính:

A=∣x1∣+2∣x2∣+8−13x1A = |x_1| + 2|x_2| + \sqrt{8 - 13x_1}A=∣x1​∣+2∣x2​∣+8−13x1​

​Do không yêu cầu giải phương trình, ta dùng định lý Viète:

  • x1+x2=−7x_1 + x_2 = -7x1​+x2​=−7
  • x1x2=1x_1 x_2 = 1x1​x2​=1

Dùng máy tính giải phương trình:

  • Nghiệm gần đúng:
  • x1≈−0.14x_1 \approx -0.14x1​≈−0.14,
  • x2≈−6.86x_2 \approx -6.86x2​≈−6.86

Tính:

A=∣−0.14∣+2⋅∣−6.86∣+8−13⋅(−0.14)≈0.14+13.72+9.82≈0.14+13.72+3.13≈16.99A = |-0.14| + 2 \cdot |-6.86| + \sqrt{8 - 13 \cdot (-0.14)} \approx 0.14 + 13.72 + \sqrt{9.82} \approx 0.14 + 13.72 + 3.13 \approx \boxed{16.99}A=∣−0.14∣+2⋅∣−6.86∣+8−13⋅(−0.14)

​≈0.14+13.72+9.82

​≈0.14+13.72+3.13≈16.99​Câu 3: (2 điểm)

1) Hệ phương trình giá áo sơ mi và áo khoác

Gọi giá niêm yết:

  • Áo sơ mi: x (nghìn đồng)
  • Áo khoác: y (nghìn đồng)

Khách 1 mua:

  • 3 áo sơ mi → giảm 10% → còn 0.9x
  • 2 áo khoác → giảm 20% → còn 0.8y
  • → Tổng tiền: 3⋅0.9x+2⋅0.8y=11203 \cdot 0.9x + 2 \cdot 0.8y = 11203⋅0.9x+2⋅0.8y=1120

Khách 2:

  • 2 áo sơ mi → 0.9x
  • 3 áo khoác → 0.8y
  • → Tổng: 2⋅0.9x+3⋅0.8y=12302 \cdot 0.9x + 3 \cdot 0.8y = 12302⋅0.9x+3⋅0.8y=1230

Hệ phương trình:

{2.7x+1.6y=11201.8x+2.4y=1230{2.7x+1.6y=11201.8x+2.4y=1230​Giải hệ:

Nhân phương trình (1) với 4.5; phương trình (2) với 3:

{12.15x+7.2y=50405.4x+7.2y=3690⇒Trừ: 6.75x=1350⇒x=200 \Rightarrow \text{Trừ: } 6.75x = 1350 \Rightarrow x = 200{12.15x+7.2y=50405.4x+7.2y=3690​⇒Trừ: 6.75x=1350⇒x=200Thay vào (1):

2.7⋅200+1.6y=1120⇒540+1.6y=1120⇒y=362.52.7 \cdot 200 + 1.6y = 1120 \Rightarrow 540 + 1.6y = 1120 \Rightarrow y = 362.52.7⋅200+1.6y=1120⇒540+1.6y=1120⇒y=362.5

→ Giá niêm yết:

  • Áo sơ mi: 200.000 đồng
  • Áo khoác: 362.500 đồng

2) Tổ chức trồng cây

Gọi số người ban đầu là xxx

Mỗi người sẽ trồng: 80x\dfrac{80}{x}x80​ cây

4 người nghỉ → còn lại x−4x - 4x−4 người

→ Mỗi người phải trồng: 80x−4\dfrac{80}{x - 4}x−480​

Theo đề:

80x−4=80x+1⇒80x−4−80x=1⇒80(1x−4−1x)=1\dfrac{80}{x - 4} = \dfrac{80}{x} + 1 \Rightarrow \frac{80}{x - 4} - \frac{80}{x} = 1 \Rightarrow 80 \left( \frac{1}{x - 4} - \frac{1}{x} \right) = 1x−480​=x80​+1⇒x−480​−x80​=1⇒80(x−41​−x1​)=1Quy đồng:

80⋅(x−(x−4)x(x−4))=1⇒80⋅4x(x−4)=1⇒320x(x−4)=1⇒x(x−4)=320⇒x2−4x−320=080 \cdot \left( \frac{x - (x - 4)}{x(x - 4)} \right) = 1 \Rightarrow 80 \cdot \frac{4}{x(x - 4)} = 1 \Rightarrow \frac{320}{x(x - 4)} = 1 \Rightarrow x(x - 4) = 320 \Rightarrow x^2 - 4x - 320 = 080⋅(x(x−4)x−(x−4)​)=1⇒80⋅x(x−4)4​=1⇒x(x−4)320​=1⇒x(x−4)=320⇒x2−4x−320=0Giải phương trình:

x=4±16+12802=4±12962=4±362⇒x=20 (nhận) hoặc x=−16(loại)x = \frac{4 \pm \sqrt{16 + 1280}}{2} = \frac{4 \pm \sqrt{1296}}{2} = \frac{4 \pm 36}{2} \Rightarrow x = 20 \text{ (nhận) hoặc } x = -16 (loại)x=24±16+1280

​​=24±1296

​​=24±36​⇒x=20 (nhận) hoặc x=−16(loại)→ Số người dự kiến ban đầu là 20 người

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi