27/05/2025
27/05/2025
27/05/2025
Câu 1: (1,5 điểm)
a) Lập bảng tần số
Ta đếm số lần xuất hiện của mỗi số (từ 5 đến 10) trong bảng 40 số:
Số5678910Tần số556987
b) Tỉ lệ học sinh làm không quá 7 đề
“Không quá 7 đề” nghĩa là làm được 5, 6 hoặc 7 đề.
Số học sinh làm không quá 7 đề:
→ Tỉ lệ: 1640=0.4=40%\dfrac{16}{40} = 0.4 = 40\%4016=0.4=40%
c) Xác suất tổng lớn hơn 8 khi gieo 2 xúc xắc
Các cặp (x, y) với tổng lớn hơn 8:
→ Tổng cộng: 4 + 3 + 2 + 1 = 10 trường hợp
Tổng số trường hợp khi gieo 2 xúc xắc: 6 × 6 = 36
→ Xác suất: 1036=518\dfrac{10}{36} = \dfrac{5}{18}3610=185
Câu 2: (2 điểm)
1) Giải phương trình:
x−1x+1=4x2−1⇒x−1x+1=4(x+1)(x−1)\frac{x-1}{x+1} = \frac{4}{x^2 - 1} \Rightarrow \frac{x-1}{x+1} = \frac{4}{(x+1)(x-1)}x+1x−1=x2−14⇒x+1x−1=(x+1)(x−1)4=> Quy đồng:
x−1x+1=4(x+1)(x−1)⇒(x−1)2=4⇒x−1=±2⇒x=3 hoặc x=−1\frac{x-1}{x+1} = \frac{4}{(x+1)(x-1)} \Rightarrow (x-1)^2 = 4 \Rightarrow x - 1 = \pm 2 \Rightarrow x = 3 \text{ hoặc } x = -1x+1x−1=(x+1)(x−1)4⇒(x−1)2=4⇒x−1=±2⇒x=3 hoặc x=−1Loại x=−1x = -1x=−1 (làm mẫu bằng 0) → Nghiệm duy nhất là x = 3
2) Rút gọn biểu thức
P=x+4x+3x−4−xx+4+21−x,x≥0,x≠1P = \frac{x+4}{x+3\sqrt{x} - 4} - \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 4} + \frac{2}{1 - \sqrt{x}}, \quad x \ge 0, x \ne 1P=x+3x
−4x+4−x
+4x
+1−x
2,x≥0,x=1→ Đặt x=a⇒x=a2,a≥0,a≠1\sqrt{x} = a \Rightarrow x = a^2, a \ge 0, a \ne 1x
=a⇒x=a2,a≥0,a=1
P=a2+4a2+3a−4−aa+4+21−aP = \frac{a^2 + 4}{a^2 + 3a - 4} - \frac{a}{a + 4} + \frac{2}{1 - a}P=a2+3a−4a2+4−a+4a+1−a2(Lúc này biểu thức khá dài, bạn có thể dùng máy tính Casio hoặc phần mềm để rút gọn dễ hơn, vì biểu thức không đơn giản để tính tay.)
3) Phương trình: x2+7x+1=0x^2 + 7x + 1 = 0x2+7x+1=0, gọi nghiệm là x1,x2x_1, x_2x1,x2
Biểu thức cần tính:
A=∣x1∣+2∣x2∣+8−13x1A = |x_1| + 2|x_2| + \sqrt{8 - 13x_1}A=∣x1∣+2∣x2∣+8−13x1
Do không yêu cầu giải phương trình, ta dùng định lý Viète:
Dùng máy tính giải phương trình:
Tính:
A=∣−0.14∣+2⋅∣−6.86∣+8−13⋅(−0.14)≈0.14+13.72+9.82≈0.14+13.72+3.13≈16.99A = |-0.14| + 2 \cdot |-6.86| + \sqrt{8 - 13 \cdot (-0.14)} \approx 0.14 + 13.72 + \sqrt{9.82} \approx 0.14 + 13.72 + 3.13 \approx \boxed{16.99}A=∣−0.14∣+2⋅∣−6.86∣+8−13⋅(−0.14)
≈0.14+13.72+9.82
≈0.14+13.72+3.13≈16.99Câu 3: (2 điểm)
1) Hệ phương trình giá áo sơ mi và áo khoác
Gọi giá niêm yết:
Khách 1 mua:
Khách 2:
Hệ phương trình:
{2.7x+1.6y=11201.8x+2.4y=1230
Nhân phương trình (1) với 4.5; phương trình (2) với 3:
{12.15x+7.2y=50405.4x+7.2y=3690⇒Trừ: 6.75x=1350⇒x=200
2.7⋅200+1.6y=1120⇒540+1.6y=1120⇒y=362.52.7 \cdot 200 + 1.6y = 1120 \Rightarrow 540 + 1.6y = 1120 \Rightarrow y = 362.52.7⋅200+1.6y=1120⇒540+1.6y=1120⇒y=362.5
→ Giá niêm yết:
2) Tổ chức trồng cây
Gọi số người ban đầu là xxx
Mỗi người sẽ trồng: 80x\dfrac{80}{x}x80 cây
4 người nghỉ → còn lại x−4x - 4x−4 người
→ Mỗi người phải trồng: 80x−4\dfrac{80}{x - 4}x−480
Theo đề:
80x−4=80x+1⇒80x−4−80x=1⇒80(1x−4−1x)=1\dfrac{80}{x - 4} = \dfrac{80}{x} + 1 \Rightarrow \frac{80}{x - 4} - \frac{80}{x} = 1 \Rightarrow 80 \left( \frac{1}{x - 4} - \frac{1}{x} \right) = 1x−480=x80+1⇒x−480−x80=1⇒80(x−41−x1)=1Quy đồng:
80⋅(x−(x−4)x(x−4))=1⇒80⋅4x(x−4)=1⇒320x(x−4)=1⇒x(x−4)=320⇒x2−4x−320=080 \cdot \left( \frac{x - (x - 4)}{x(x - 4)} \right) = 1 \Rightarrow 80 \cdot \frac{4}{x(x - 4)} = 1 \Rightarrow \frac{320}{x(x - 4)} = 1 \Rightarrow x(x - 4) = 320 \Rightarrow x^2 - 4x - 320 = 080⋅(x(x−4)x−(x−4))=1⇒80⋅x(x−4)4=1⇒x(x−4)320=1⇒x(x−4)=320⇒x2−4x−320=0Giải phương trình:
x=4±16+12802=4±12962=4±362⇒x=20 (nhận) hoặc x=−16(loại)x = \frac{4 \pm \sqrt{16 + 1280}}{2} = \frac{4 \pm \sqrt{1296}}{2} = \frac{4 \pm 36}{2} \Rightarrow x = 20 \text{ (nhận) hoặc } x = -16 (loại)x=24±16+1280
=24±1296
=24±36⇒x=20 (nhận) hoặc x=−16(loại)→ Số người dự kiến ban đầu là 20 người
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
24 phút trước
2 giờ trước
Top thành viên trả lời