Trả lời đúng sai

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nhatanh Mac
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

28/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng phần theo yêu cầu. Phần a) Tính giá trị của hàm số tại các điểm $x=0$ và $x=\frac{\pi}{2}$: - $f(0) = 2\sin(0) - 0 = 0$ - $f\left(\frac{\pi}{2}\right) = 2\sin\left(\frac{\pi}{2}\right) - \frac{\pi}{2} = 2 - \frac{\pi}{2}$ Phần b) Tìm đạo hàm của hàm số $f(x) = 2\sin x - x$: - $f'(x) = \frac{d}{dx}(2\sin x) - \frac{d}{dx}(x) = 2\cos x - 1$ Phần c) Giải phương trình $f'(x) = 0$ trên đoạn $[0; \frac{\pi}{2}]$: - $2\cos x - 1 = 0$ - $\cos x = \frac{1}{2}$ - Trên đoạn $[0; \frac{\pi}{2}]$, nghiệm duy nhất của phương trình $\cos x = \frac{1}{2}$ là $x = \frac{\pi}{3}$. Phần d) Tìm giá trị lớn nhất của $f(x)$ trên đoạn $[0; \frac{\pi}{2}]$: - Ta cần kiểm tra giá trị của hàm số tại các điểm biên và điểm cực trị: - $f(0) = 0$ - $f\left(\frac{\pi}{2}\right) = 2 - \frac{\pi}{2}$ - $f\left(\frac{\pi}{3}\right) = 2\sin\left(\frac{\pi}{3}\right) - \frac{\pi}{3} = 2 \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} - \frac{\pi}{3} = \sqrt{3} - \frac{\pi}{3}$ So sánh các giá trị: - $f(0) = 0$ - $f\left(\frac{\pi}{2}\right) = 2 - \frac{\pi}{2} \approx 0.429$ - $f\left(\frac{\pi}{3}\right) = \sqrt{3} - \frac{\pi}{3} \approx 0.685$ Như vậy, giá trị lớn nhất của $f(x)$ trên đoạn $[0; \frac{\pi}{2}]$ là $\sqrt{3} - \frac{\pi}{3}$, đạt được khi $x = \frac{\pi}{3}$. Kết luận - Giá trị lớn nhất của hàm số là $\sqrt{3} - \frac{\pi}{3}$, đạt được khi $x = \frac{\pi}{3}$. Câu 2: a) Xe ô tô A dừng lại khi vận tốc của nó bằng 0. Ta có: \[ v_A(t) = 16 - 4t \] Đặt \( v_A(t) = 0 \): \[ 16 - 4t = 0 \] \[ 4t = 16 \] \[ t = 4 \text{ (giây)} \] b) Quãng đường \( S(t) \) mà ô tô A đi được trong thời gian \( t \) giây (kể từ khi hãm phanh) được tính theo công thức: \[ S(t) = \int_{0}^{t} v_A(\tau) \, d\tau \] Trong đó, \( v_A(\tau) = 16 - 4\tau \). Ta thực hiện phép tích phân: \[ S(t) = \int_{0}^{t} (16 - 4\tau) \, d\tau \] \[ S(t) = \left[ 16\tau - 2\tau^2 \right]_{0}^{t} \] \[ S(t) = 16t - 2t^2 \] c) Khoảng cách mà ô tô A đi được từ khi bắt đầu hãm phanh đến khi dừng lại (tức là khi \( t = 4 \) giây): \[ S(4) = 16 \cdot 4 - 2 \cdot 4^2 \] \[ S(4) = 64 - 32 \] \[ S(4) = 32 \text{ (mét)} \] d) Khoảng cách an toàn tối thiểu giữa xe ô tô A và ô tô B là tổng của quãng đường mà ô tô A đi được từ khi hãm phanh đến khi dừng lại và khoảng cách tối thiểu yêu cầu: \[ \text{Khoảng cách an toàn} = S(4) + 5 \] \[ \text{Khoảng cách an toàn} = 32 + 5 \] \[ \text{Khoảng cách an toàn} = 37 \text{ (mét)} \] Đáp số: a) Thời điểm xe ô tô A dừng lại là 4s. b) Quãng đường \( S(t) \) mà ô tô A đi được trong thời gian \( t \) giây (kể từ khi hãm phanh) là \( S(t) = 16t - 2t^2 \). c) Từ khi bắt đầu hãm phanh đến khi dừng lại xe ô tô A đi được quãng đường 32m. d) Khoảng cách an toàn tối thiểu giữa xe ô tô A và ô tô B là 37m. Câu 3: a) Xác suất để có tên Hiền: Số học sinh lớp 12A là 30 học sinh. Số học sinh có tên Hiền là 3 học sinh. Xác suất để có tên Hiền là: \[ P(\text{Hiền}) = \frac{\text{số học sinh có tên Hiền}}{\text{số học sinh lớp 12A}} = \frac{3}{30} = \frac{1}{10} \] b) Xác suất để có tên Hiền, nhưng với điều kiện bạn đó nữ: Số học sinh nữ là 17 học sinh. Số học sinh nữ có tên Hiền là 1 học sinh. Xác suất để có tên Hiền, nhưng với điều kiện bạn đó nữ là: \[ P(\text{Hiền | Nữ}) = \frac{\text{số học sinh nữ có tên Hiền}}{\text{số học sinh nữ}} = \frac{1}{17} \] c) Xác suất để có tên Hiền, nhưng với điều kiện bạn đó nam: Số học sinh nam là 30 - 17 = 13 học sinh. Số học sinh nam có tên Hiền là 2 học sinh. Xác suất để có tên Hiền, nhưng với điều kiện bạn đó nam là: \[ P(\text{Hiền | Nam}) = \frac{\text{số học sinh nam có tên Hiền}}{\text{số học sinh nam}} = \frac{2}{13} \] d) Nếu thầy giáo gọi 1 bạn có tên là Hiền lên bảng thì xác xuất để bạn đó là bạn nữ: Số học sinh có tên Hiền là 3 học sinh. Số học sinh nữ có tên Hiền là 1 học sinh. Xác suất để bạn đó là bạn nữ là: \[ P(\text{Nữ | Hiền}) = \frac{\text{số học sinh nữ có tên Hiền}}{\text{số học sinh có tên Hiền}} = \frac{1}{3} \] Đáp số: a) $\frac{1}{10}$ b) $\frac{1}{17}$ c) $\frac{2}{13}$ d) $\frac{1}{3}$ Câu 4: a) Phương trình tham số của đường bay từ A đến B: - Vector AB = (760 - 0, 120 - 0, 10 - 0) = (760, 120, 10) - Đường thẳng đi qua điểm A(0, 0, 0) và có vector AB là (760, 120, 10) có phương trình tham số: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 760t \\ y = 120t \\ z = 10t \end{array} \right., t \in [0, 1] \] b) Máy bay đi vào phạm vi kiểm soát không lưu (bán kính 100 km, tâm tại O(380, 60, 0)) tại thời điểm nào? - Tọa độ máy bay tại thời điểm t là (760t, 120t, 10t) - Khoảng cách từ máy bay đến trạm kiểm soát O(380, 60, 0): \[ d = \sqrt{(760t - 380)^2 + (120t - 60)^2 + (10t - 0)^2} \] - Máy bay đi vào phạm vi kiểm soát khi d = 100: \[ \sqrt{(760t - 380)^2 + (120t - 60)^2 + (10t)^2} = 100 \] \[ (760t - 380)^2 + (120t - 60)^2 + (10t)^2 = 100^2 \] \[ (760t - 380)^2 + (120t - 60)^2 + 100t^2 = 10000 \] Giải phương trình này để tìm t: \[ t = 0.5 \] c) Quãng đường từ A đến B theo đường bay: - Vector AB = (760, 120, 10) - Độ dài vector AB: \[ |AB| = \sqrt{760^2 + 120^2 + 10^2} = \sqrt{577600 + 14400 + 100} = \sqrt{592100} = 766 \text{ km} \] d) Nếu máy bay bay trong vùng kiểm soát trong 15 phút (0.25 giờ), nó sẽ bay đúng 1/6 quãng đường từ lúc vào đến khi ra khỏi vùng này: - Thời gian bay trong vùng kiểm soát là 0.25 giờ - Quãng đường bay trong vùng kiểm soát: \[ v = \frac{766 \text{ km}}{1.42 \text{ giờ}} = 540 \text{ km/giờ} \] \[ s = v \times t = 540 \times 0.25 = 135 \text{ km} \] - Quãng đường từ lúc vào đến khi ra khỏi vùng kiểm soát: \[ s_{total} = 135 \times 6 = 810 \text{ km} \] Đáp số: a) Phương trình tham số của đường bay từ A đến B: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 760t \\ y = 120t \\ z = 10t \end{array} \right., t \in [0, 1] \] b) Máy bay đi vào phạm vi kiểm soát không lưu tại thời điểm t = 0.5 c) Quãng đường từ A đến B theo đường bay là 766 km d) Nếu máy bay bay trong vùng kiểm soát trong 15 phút (0.25 giờ), nó sẽ bay đúng 1/6 quãng đường từ lúc vào đến khi ra khỏi vùng này.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved