Giải câu 19 với ạ

xuất khẩu (chưa trừ thuê) của đẹt máy và muu s... ... khẩu chịu thuế). Câu 19: (1,5 điểm ) Dây
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_WtKB8CxBbXgunq1R4GbZE41qKJx1
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

30/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 19: Để giải quyết câu hỏi này, ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định các thông số đã biết - Đĩa xích lớn có tâm $O_1$, bán kính $r_1 = 30$ cm. - Đĩa xích nhỏ có tâm $O_2$, bán kính $r_2 = 10$ cm. - Khoảng cách giữa hai tâm $O_1$ và $O_2$ là $O_1O_2 = 60$ cm. - Các điểm A, D thuộc đường tròn $(O_1)$ và các điểm B, C thuộc đường tròn $(O_2)$ sao cho AB và CD tiếp xúc với đường tròn $(O_1)$ và $(O_2)$ và chúng cắt nhau tại M. Bước 2: Tính độ dài đoạn $O_2M$ - Vì AB và CD là các tiếp tuyến chung của hai đường tròn $(O_1)$ và $(O_2)$, nên đoạn thẳng $O_1M$ và $O_2M$ sẽ tạo thành các tam giác vuông tại các điểm tiếp xúc. - Ta có $O_1M = r_1 = 30$ cm và $O_2M = r_2 = 10$ cm. Bước 3: Tính số đo cung lớn $\overset\frown{AD}$ của đường tròn $(O_1)$ - Số đo cung lớn $\overset\frown{AD}$ của đường tròn $(O_1)$ là góc giữa hai tiếp tuyến AB và CD. - Ta có góc giữa hai tiếp tuyến là góc giữa hai bán kính $O_1A$ và $O_1D$. - Ta tính góc giữa hai tiếp tuyến bằng cách sử dụng công thức: \[ \cos \theta = \frac{r_1^2 + r_2^2 - O_1O_2^2}{2 \cdot r_1 \cdot r_2} \] - Thay các giá trị vào công thức: \[ \cos \theta = \frac{30^2 + 10^2 - 60^2}{2 \cdot 30 \cdot 10} = \frac{900 + 100 - 3600}{600} = \frac{-2600}{600} = -\frac{13}{3} \] - Do $\cos \theta$ là một giá trị âm, nên góc $\theta$ là góc lớn hơn 90 độ. Ta tính góc $\theta$ bằng cách sử dụng máy tính hoặc bảng lượng giác: \[ \theta = \arccos(-\frac{13}{3}) \approx 112^\circ \] - Số đo cung lớn $\overset\frown{AD}$ của đường tròn $(O_1)$ là: \[ \text{Số đo cung lớn } \overset\frown{AD} = 360^\circ - 112^\circ = 248^\circ \] Kết luận - Độ dài đoạn $O_2M$ là 10 cm. - Số đo cung lớn $\overset\frown{AD}$ của đường tròn $(O_1)$ là 248 độ. Đáp số: - Độ dài đoạn $O_2M$ là 10 cm. - Số đo cung lớn $\overset\frown{AD}$ của đường tròn $(O_1)$ là 248 độ. Câu 20: Để giải quyết nhiệm vụ này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định dữ liệu: Chúng ta cần biết số lượng học sinh trong mỗi lớp học từ biểu đồ tần số ghép. 2. Tính tổng số học sinh: Cộng tất cả các giá trị tần số để tìm tổng số học sinh trong 40 lớp học. 3. Tính trung bình số học sinh mỗi lớp: Chia tổng số học sinh cho số lớp học để tìm trung bình số học sinh mỗi lớp. 4. Xác định số học sinh phổ biến nhất: Tìm giá trị tần số cao nhất trong biểu đồ tần số ghép để xác định số học sinh phổ biến nhất trong các lớp học. Bây giờ, chúng ta sẽ thực hiện từng bước một: Bước 1: Xác định dữ liệu Giả sử biểu đồ tần số ghép cho thấy các giá trị tần số như sau: - Số học sinh từ 20 đến 24: 5 lớp - Số học sinh từ 25 đến 29: 10 lớp - Số học sinh từ 30 đến 34: 15 lớp - Số học sinh từ 35 đến 39: 10 lớp Bước 2: Tính tổng số học sinh Chúng ta sẽ tính tổng số học sinh dựa trên tần số của mỗi nhóm: - Số học sinh từ 20 đến 24: 5 lớp × 22 (giá trị trung bình của nhóm) = 110 học sinh - Số học sinh từ 25 đến 29: 10 lớp × 27 (giá trị trung bình của nhóm) = 270 học sinh - Số học sinh từ 30 đến 34: 15 lớp × 32 (giá trị trung bình của nhóm) = 480 học sinh - Số học sinh từ 35 đến 39: 10 lớp × 37 (giá trị trung bình của nhóm) = 370 học sinh Tổng số học sinh = 110 + 270 + 480 + 370 = 1230 học sinh Bước 3: Tính trung bình số học sinh mỗi lớp Trung bình số học sinh mỗi lớp = Tổng số học sinh / Số lớp học = 1230 / 40 = 30.75 học sinh/lớp Bước 4: Xác định số học sinh phổ biến nhất Nhóm có tần số cao nhất là nhóm từ 30 đến 34 học sinh với 15 lớp. Kết luận - Trung bình số học sinh mỗi lớp là 30.75 học sinh. - Số học sinh phổ biến nhất trong các lớp học là từ 30 đến 34 học sinh. Đáp số: - Trung bình số học sinh mỗi lớp: 30.75 học sinh. - Số học sinh phổ biến nhất: Từ 30 đến 34 học sinh.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
NAKSU

30/05/2025

Apple_WtKB8CxBbXgunq1R4GbZE41qKJx1

  • Hai đĩa xích là hai đường tròn (O1​) và (O2​) với bán kính R1​=30cm và R2​=10cm.
  • Khoảng cách giữa hai tâm O1​O2​=60cm.
  • AB và CD là hai tiếp tuyến chung ngoài của hai đường tròn, cắt nhau tại M.

a) Tính độ dài đoạn O2​M

Vì AB và CD là hai tiếp tuyến chung ngoài của (O1​) và (O2​) và chúng cắt nhau tại M, điểm M chính là tâm vị tự ngoài của hai đường tròn. Theo tính chất của tâm vị tự ngoài, M nằm trên đường thẳng nối tâm O1​O2​. Hơn nữa, ta có tỉ số: MO2​MO1​​=R2​R1​​ MO2​MO1​​=1030​=3

Ta có MO1​=MO2​+O1​O2​. Thay MO1​=3MO2​ vào, ta được: 3MO2​=MO2​+O1​O2​ 2MO2​=O1​O2​ 2MO2​=60 MO2​=260​=30 cm.

Vậy, độ dài đoạn O2​M là 30 cm.

b) Tính số đo cung lớn AD của đường tròn (O1​) (làm tròn đến độ)

Để tính số đo cung lớn AD, ta cần tìm số đo góc ∠AO1​D. Kẻ O1​A⊥AB và O2​B⊥AB (vì AB là tiếp tuyến). Tương tự, O1​D⊥CD và O2​C⊥CD. Gọi K là giao điểm của AB và O1​O2​.

Ta biết M là tâm vị tự ngoài, M,O2​,O1​ thẳng hàng. Từ O2​ kẻ O2​H⊥O1​A (với H thuộc O1​A). Khi đó, O1​HO2​ là hình chữ nhật, nếu AB song song O1​O2​, điều này không đúng. Thay vào đó, kẻ O2​P⊥O1​A tại P. Khi đó O1​P=R1​−R2​=30−10=20 cm. Và O1​O2​=60 cm.

Xét tam giác O1​PO2​ vuông tại P: cos(∠PO1​O2​)=O1​O2​O1​P​=6020​=31​. ∠PO1​O2​=arccos(31​). Ta có ∠AO1​O2​=∠PO1​O2​ (vì P nằm trên O1​A). Do tính đối xứng của hai tiếp tuyến chung qua đường nối tâm O1​O2​, ta có ∠AO1​O2​=∠DO1​O2​. Vậy ∠AO1​D=∠AO1​O2​+∠DO1​O2​=2×arccos(31​).

Tính giá trị: arccos(31​)≈70.5287∘ ∠AO1​D≈2×70.5287∘=141.0574∘.

Số đo cung nhỏ AD của đường tròn (O1​) bằng số đo góc ở tâm chắn cung đó, tức là ∠AO1​D. Vậy, số đo cung nhỏ AD≈141∘.

Số đo cung lớn AD=360∘−soˆˊ đo cung nhỏ AD. Số đo cung lớn AD=360∘−141.0574∘≈218.9426∘.

Làm tròn đến độ, số đo cung lớn AD của đường tròn (O1​) là 219∘.

Tóm tắt kết quả: a) Độ dài đoạn O2​M là 30 cm.

b) Số đo cung lớn AD của đường tròn (O1​) là 219∘.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved