giuppp mình voiii

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hân Thuý
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

03/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1 a) Ta có: b) Ta có: Phân tích thành : Do đó: Đáp số: a) 12 b) Câu 2 Để giải phương trình bậc hai , ta sẽ sử dụng phương pháp phân tích thành nhân tử hoặc công thức nghiệm. Bước 1: Tìm nghiệm bằng phương pháp phân tích thành nhân tử Ta cần tìm hai số có tổng là 1 và tích là . Ta thấy hai số này là 3 và -2. Do đó, ta có thể viết lại phương trình như sau: Bây giờ, ta nhóm các hạng tử lại: Nhóm chung nhân tử : Bước 2: Tìm nghiệm của phương trình Phương trình đúng nếu một trong hai nhân tử bằng 0. 1. 2. Kết luận Vậy phương trình có hai nghiệm là: Câu 3 Để giải hệ phương trình , ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Nhân phương trình đầu tiên với 2 để dễ dàng cộng trừ với phương trình thứ hai: Bước 2: Trừ phương trình (1) từ phương trình (2): Bước 3: Thay giá trị vào phương trình đầu tiên để tìm : Vậy nghiệm của hệ phương trình là . Đáp số: , . Câu 4 a) Số phần tử của không gian mẫu là tổng số viên bi trong thùng. Số phần tử của không gian mẫu = 3 (viên bi đỏ) + 2 (viên bi xanh) = 5 b) Biến cố A: "Lấy được viên bi đỏ". Số phần tử của biến cố A là số viên bi đỏ. Số phần tử của biến cố A = 3 (viên bi đỏ) Xác suất của biến cố A là: Đáp số: a) Số phần tử của không gian mẫu: 5 b) Xác suất của biến cố A: Câu 5 Câu 1: Cho biểu thức với . a) Rút gọn biểu thức A. Điều kiện xác định: . Rút gọn biểu thức: Quy đồng mẫu số: Tổng quát lại: Rút gọn tử số: Rút gọn: b) Tính giá trị của A khi . Thay vào biểu thức rút gọn: Ta nhận thấy (vì ). Do đó: Rationalize the denominator: Câu 2: Một cửa hàng bán hai loại gạo: gạo nếp và gạo tẻ. Tổng số gạo cửa hàng nhập về là 50 kg. Biết rằng giá của 1 kg gạo nếp là 25.000 đồng và giá của 1 kg gạo tẻ là 15.000 đồng. Tổng số tiền cửa hàng phải trả để mua số gạo đó là 1.050.000 đồng. Hỏi cửa hàng đã nhập về mỗi loại gạo bao nhiêu kg? Gọi số kg gạo nếp là (kg, điều kiện: ). Số kg gạo tẻ là (kg). Theo đề bài, ta có phương trình: Giải phương trình: Vậy số kg gạo nếp là 30 kg, số kg gạo tẻ là: Đáp số: Gạo nếp: 30 kg, Gạo tẻ: 20 kg. Câu 7 a) Tổng và tích hai nghiệm của phương trình: Theo công thức Viète, ta có: Tổng hai nghiệm: Tích hai nghiệm: b) Tính giá trị của biểu thức : Ta biết rằng: Thay các giá trị đã tìm được vào: Vậy giá trị của biểu thức là 29. Câu 8 Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng kiến thức về tam giác vuông và tỉ số lượng giác, cụ thể là tang của một góc. Bước 1: Xác định chiều cao thực của cột đèn từ mắt người lên đỉnh cột đèn. Chiều cao của cột đèn từ mặt đất là 6m, mắt người cao 1,6m từ mặt đất. Do đó, chiều cao từ mắt người lên đỉnh cột đèn là: Bước 2: Xác định khoảng cách từ mắt người đến chân cột đèn. Khoảng cách từ mắt người đến chân cột đèn là 8m. Bước 3: Áp dụng tỉ số lượng giác để tìm góc nâng. Gọi góc nâng từ mắt người đến đỉnh cột đèn là . Ta có: Bước 4: Tìm góc thông qua bảng lượng giác hoặc máy tính. Từ bảng lượng giác hoặc máy tính, ta tìm góc sao cho . Ta có: Bước 5: Làm tròn kết quả đến độ gần nhất. Vậy góc nâng từ mắt người đến đỉnh cột đèn là 29 độ. Câu 9 a) Tính diện tích bề mặt bên trong của giếng (không tính nắp đậy): - Bước 1: Tính bán kính của giếng: - Bước 2: Tính diện tích bề mặt bên trong của giếng (diện tích xung quanh của hình trụ): b) Tính thể tích nước cần đổ vào giếng: - Bước 1: Tính diện tích đáy của giếng (diện tích hình tròn): - Bước 2: Tính thể tích nước cần đổ vào giếng (thể tích hình trụ): Đáp số: a) Diện tích bề mặt bên trong của giếng: 37,68 m² b) Thể tích nước cần đổ vào giếng: 11,304 m³ Câu 10 Để chứng minh , ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định các góc liên quan: - Gọi là tâm của đường tròn. - là đường kính của đường tròn. - là tiếp tuyến của đường tròn tại điểm . - là tiếp tuyến của đường tròn tại điểm . - là giao điểm của tiếp tuyến . 2. Tính góc : - Vì là đường kính, nên (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn). - Do đó, (vì vuông góc với ). 3. Tính góc : - Vì là tiếp tuyến tại , nên . - Do đó, (vì vuông góc với ). 4. Tính góc : - Vì là tiếp tuyến tại , nên (vì vuông góc với ). 5. Tính góc : - Vì là tiếp tuyến tại , nên (vì vuông góc với ). 6. So sánh các góc: - Ta thấy rằng . Do đó, ta đã chứng minh được . Kết luận: .
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi