Giúp em với ah

ĐỀ 02. PHẦN I. Trắc nghiệm 4 phương án lựa chọn. Câu 1: Nguyên hàm của hàm số $f(x)=\cos x$ là $A
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_6u2gxTkDHXTiykQJ9MM1b0oMZ213
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

08/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Nguyên hàm của hàm số $f(x) = \cos x$ là: Ta biết rằng đạo hàm của $\sin x$ là $\cos x$. Do đó, nguyên hàm của $\cos x$ sẽ là $\sin x$ cộng thêm hằng số $C$. Vậy nguyên hàm của $f(x) = \cos x$ là: \[ F(x) = \sin x + C \] Đáp án đúng là: B. $\sin x + C.$ Câu 2: Để tìm số hạng $u_5$ của cấp số cộng $u_n$, ta cần biết công sai $d$ và số hạng đầu tiên $u_1$. Bước 1: Tìm công sai $d$: - Ta biết rằng $u_2 = u_1 + d$ và $u_3 = u_1 + 2d$. - Từ $u_2 = 2$ và $u_3 = 5$, ta có: \[ u_3 - u_2 = (u_1 + 2d) - (u_1 + d) = d \] \[ 5 - 2 = d \] \[ d = 3 \] Bước 2: Tìm số hạng đầu tiên $u_1$: - Ta có $u_2 = u_1 + d$: \[ 2 = u_1 + 3 \] \[ u_1 = 2 - 3 \] \[ u_1 = -1 \] Bước 3: Tìm số hạng $u_5$: - Công thức tổng quát của số hạng thứ $n$ trong cấp số cộng là $u_n = u_1 + (n-1)d$. - Áp dụng vào $u_5$: \[ u_5 = u_1 + 4d \] \[ u_5 = -1 + 4 \times 3 \] \[ u_5 = -1 + 12 \] \[ u_5 = 11 \] Vậy số hạng $u_5$ của cấp số cộng là 11. Đáp án đúng là A. 11. Câu 3: Để tính \( J = \int_{0}^{2} [4f(x) - 3] \, dx \), ta sẽ sử dụng tính chất của tích phân để tách biểu thức trong dấu tích phân ra thành hai phần riêng biệt. Ta có: \[ J = \int_{0}^{2} [4f(x) - 3] \, dx \] Áp dụng tính chất tuyến tính của tích phân, ta có: \[ J = \int_{0}^{2} 4f(x) \, dx - \int_{0}^{2} 3 \, dx \] Tính từng phần riêng biệt: 1. Tính \(\int_{0}^{2} 4f(x) \, dx\): \[ \int_{0}^{2} 4f(x) \, dx = 4 \int_{0}^{2} f(x) \, dx \] Biết rằng \( I = \int_{0}^{2} f(x) \, dx = 3 \), nên: \[ 4 \int_{0}^{2} f(x) \, dx = 4 \times 3 = 12 \] 2. Tính \(\int_{0}^{2} 3 \, dx\): \[ \int_{0}^{2} 3 \, dx = 3 \int_{0}^{2} 1 \, dx = 3 \left[ x \right]_{0}^{2} = 3 (2 - 0) = 6 \] Gộp lại ta có: \[ J = 12 - 6 = 6 \] Vậy đáp án đúng là: C. 6 Câu 4: Để tính thể tích của khối chóp S.ABC, ta thực hiện các bước sau: 1. Tính diện tích đáy ABC: - Đáy ABC là tam giác đều cạnh a. - Diện tích tam giác đều cạnh a được tính theo công thức: \[ S_{ABC} = \frac{\sqrt{3}}{4} a^2 \] 2. Xác định chiều cao SA: - Chiều cao SA đã cho là \( SA = a\sqrt{3} \). 3. Áp dụng công thức tính thể tích khối chóp: - Thể tích của khối chóp S.ABC được tính theo công thức: \[ V = \frac{1}{3} \times S_{ABC} \times SA \] - Thay các giá trị vào công thức: \[ V = \frac{1}{3} \times \left(\frac{\sqrt{3}}{4} a^2\right) \times a\sqrt{3} \] - Thực hiện phép nhân: \[ V = \frac{1}{3} \times \frac{\sqrt{3}}{4} a^2 \times a\sqrt{3} = \frac{1}{3} \times \frac{3}{4} a^3 = \frac{a^3}{4} \] Vậy thể tích của khối chóp S.ABC là \(\frac{a^3}{4}\). Đáp án đúng là: \( B.~\frac{a^3}{4} \). Câu 5: Để giải phương trình $4^{x-1} = 8^{3-2x}$, ta thực hiện các bước sau: 1. Viết lại các cơ số dưới dạng cùng cơ số: - Ta biết rằng $4 = 2^2$ và $8 = 2^3$. Do đó: \[ 4^{x-1} = (2^2)^{x-1} = 2^{2(x-1)} \] \[ 8^{3-2x} = (2^3)^{3-2x} = 2^{3(3-2x)} \] 2. Phương trình đã cho trở thành: \[ 2^{2(x-1)} = 2^{3(3-2x)} \] 3. So sánh các mũ của cơ số 2: Vì hai lũy thừa có cùng cơ số, ta có thể so sánh các mũ của chúng: \[ 2(x-1) = 3(3-2x) \] 4. Giải phương trình này: \[ 2x - 2 = 9 - 6x \] \[ 2x + 6x = 9 + 2 \] \[ 8x = 11 \] \[ x = \frac{11}{8} \] 5. Kiểm tra điều kiện xác định: Phương trình ban đầu không giới hạn thêm bất kỳ điều kiện nào khác ngoài việc \( x \) phải là số thực. Vậy nghiệm của phương trình là \( x = \frac{11}{8} \). Đáp án đúng là: \( A.~x = \frac{11}{8} \). Câu 6: Để xác định khoảng đồng biến của hàm số, ta cần xem xét bảng biến thiên của hàm số. Từ bảng biến thiên, ta thấy rằng: - Trên khoảng $(-\infty; -1)$, hàm số nghịch biến. - Tại điểm $x = -1$, hàm số đạt cực tiểu. - Trên khoảng $(-1; 0)$, hàm số đồng biến. - Tại điểm $x = 0$, hàm số đạt cực đại. - Trên khoảng $(0; 1)$, hàm số nghịch biến. - Tại điểm $x = 1$, hàm số đạt cực tiểu. - Trên khoảng $(1; +\infty)$, hàm số đồng biến. Do đó, hàm số đồng biến trên các khoảng $(-1; 0)$ và $(1; +\infty)$. Trong các đáp án được đưa ra: $A.~(0;1).$ $B.~(1;+\infty).$ $C.~(-1;0).$ $D.~(-\infty;1).$ Ta thấy rằng đáp án đúng là: $B.~(1;+\infty).$ Vậy, hàm số đồng biến trên khoảng $(1; +\infty)$. Câu 7: Để tính phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, ta thực hiện các bước sau: 1. Tính trung bình cộng: - Tính điểm trung tâm của mỗi khoảng: \[ x_1 = \frac{19 + 19.5}{2} = 19.25, \quad x_2 = \frac{19.5 + 20}{2} = 19.75, \quad x_3 = \frac{20 + 20.5}{2} = 20.25, \quad x_4 = \frac{20.5 + 21}{2} = 20.75, \quad x_5 = \frac{21 + 21.5}{2} = 21.25 \] - Tính tổng số lần quan sát: \[ N = 13 + 45 + 24 + 12 + 6 = 100 \] - Tính trung bình cộng: \[ \bar{x} = \frac{13 \times 19.25 + 45 \times 19.75 + 24 \times 20.25 + 12 \times 20.75 + 6 \times 21.25}{100} \] \[ \bar{x} = \frac{250.25 + 888.75 + 486 + 249 + 127.5}{100} = \frac{2001.5}{100} = 20.015 \] 2. Tính phương sai: - Tính bình phương của hiệu giữa mỗi giá trị và trung bình cộng, nhân với tần số tương ứng: \[ \sigma^2 = \frac{13 \times (19.25 - 20.015)^2 + 45 \times (19.75 - 20.015)^2 + 24 \times (20.25 - 20.015)^2 + 12 \times (20.75 - 20.015)^2 + 6 \times (21.25 - 20.015)^2}{100} \] \[ \sigma^2 = \frac{13 \times (-0.765)^2 + 45 \times (-0.265)^2 + 24 \times (0.235)^2 + 12 \times (0.735)^2 + 6 \times (1.235)^2}{100} \] \[ \sigma^2 = \frac{13 \times 0.585225 + 45 \times 0.070225 + 24 \times 0.055225 + 12 \times 0.540225 + 6 \times 1.525225}{100} \] \[ \sigma^2 = \frac{7.607925 + 3.159125 + 1.3254 + 6.4827 + 9.15135}{100} = \frac{27.7265}{100} = 0.277265 \] 3. Làm tròn kết quả: - Làm tròn phương sai đến hàng phần trăm: \[ \sigma^2 \approx 0.28 \] Vậy phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm trên là \(\boxed{0.28}\). Câu 8: Để tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y=\frac{ax+b}{cx+d}$, ta xét giới hạn của hàm số khi $x$ tiến đến vô cùng. Ta có: \[ \lim_{x \to \pm \infty} y = \lim_{x \to \pm \infty} \frac{ax + b}{cx + d} \] Chia cả tử và mẫu cho $x$: \[ \lim_{x \to \pm \infty} y = \lim_{x \to \pm \infty} \frac{a + \frac{b}{x}}{c + \frac{d}{x}} \] Khi $x$ tiến đến vô cùng, $\frac{b}{x}$ và $\frac{d}{x}$ sẽ tiến đến 0. Do đó: \[ \lim_{x \to \pm \infty} y = \frac{a + 0}{c + 0} = \frac{a}{c} \] Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là $y = \frac{a}{c}$. Theo đồ thị, ta thấy khi $x$ tiến đến vô cùng, giá trị của $y$ tiến đến -1. Do đó, tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là $y = -1$. Vậy đáp án đúng là: \[ C.~y = -1. \] Câu 9: Để giải bất phương trình $\log_2(3x+1) < 2$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Đối với bất phương trình $\log_2(3x+1) < 2$, ta cần đảm bảo rằng biểu thức trong dấu logarit dương: \[ 3x + 1 > 0 \implies x > -\frac{1}{3} \] 2. Giải bất phương trình logarit: - Ta có $\log_2(3x+1) < 2$. Để giải bất phương trình này, ta chuyển về dạng tương đương bằng cách sử dụng tính chất của logarit: \[ \log_2(3x+1) < \log_2(4) \] - Vì hàm logarit cơ sở 2 là hàm tăng, nên ta có: \[ 3x + 1 < 4 \] - Giải bất phương trình này: \[ 3x < 3 \implies x < 1 \] 3. Xác định tập nghiệm: - Kết hợp điều kiện xác định $x > -\frac{1}{3}$ và kết quả từ bước 2 $x < 1$, ta có: \[ -\frac{1}{3} < x < 1 \] - Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \[ (-\frac{1}{3}, 1) \] Do đó, đáp án đúng là: \[ C.~(-\frac{1}{3};1) \] Câu 10: Trước tiên, ta xét các phát biểu đã cho và kiểm tra từng phát biểu để xác định phát biểu nào là đúng. Phát biểu A: $\overrightarrow{AA^\prime} + \overrightarrow{AC} = \overrightarrow{AC^\prime}$ - Ta thấy rằng $\overrightarrow{AA^\prime}$ là vectơ từ đỉnh A lên đỉnh A'. - $\overrightarrow{AC}$ là vectơ từ đỉnh A đến đỉnh C. - $\overrightarrow{AC^\prime}$ là vectơ từ đỉnh A đến đỉnh C'. Theo quy tắc tam giác trong hình học, ta có: $\overrightarrow{AC^\prime} = \overrightarrow{AA^\prime} + \overrightarrow{A^\prime C^\prime}$ Nhưng $\overrightarrow{A^\prime C^\prime}$ không bằng $\overrightarrow{AC}$, vì $\overrightarrow{A^\prime C^\prime}$ là vectơ từ đỉnh A' đến đỉnh C', còn $\overrightarrow{AC}$ là vectơ từ đỉnh A đến đỉnh C. Do đó, phát biểu A là sai. Phát biểu B: $\overrightarrow{AA^\prime} + \overrightarrow{AC} = \overrightarrow{AB^\prime}$ - Ta thấy rằng $\overrightarrow{AB^\prime}$ là vectơ từ đỉnh A đến đỉnh B'. - $\overrightarrow{AA^\prime}$ là vectơ từ đỉnh A lên đỉnh A'. - $\overrightarrow{AC}$ là vectơ từ đỉnh A đến đỉnh C. Theo quy tắc tam giác trong hình học, ta có: $\overrightarrow{AB^\prime} = \overrightarrow{AA^\prime} + \overrightarrow{A^\prime B^\prime}$ Nhưng $\overrightarrow{A^\prime B^\prime}$ không bằng $\overrightarrow{AC}$, vì $\overrightarrow{A^\prime B^\prime}$ là vectơ từ đỉnh A' đến đỉnh B', còn $\overrightarrow{AC}$ là vectơ từ đỉnh A đến đỉnh C. Do đó, phát biểu B là sai. Phát biểu C: $\overrightarrow{AA^\prime} + \overrightarrow{AC} = \overrightarrow{AD^\prime}$ - Ta thấy rằng $\overrightarrow{AD^\prime}$ là vectơ từ đỉnh A đến đỉnh D'. - $\overrightarrow{AA^\prime}$ là vectơ từ đỉnh A lên đỉnh A'. - $\overrightarrow{AC}$ là vectơ từ đỉnh A đến đỉnh C. Theo quy tắc tam giác trong hình học, ta có: $\overrightarrow{AD^\prime} = \overrightarrow{AA^\prime} + \overrightarrow{A^\prime D^\prime}$ Nhưng $\overrightarrow{A^\prime D^\prime}$ không bằng $\overrightarrow{AC}$, vì $\overrightarrow{A^\prime D^\prime}$ là vectơ từ đỉnh A' đến đỉnh D', còn $\overrightarrow{AC}$ là vectơ từ đỉnh A đến đỉnh C. Do đó, phát biểu C là sai. Phát biểu D: $\overrightarrow{AA^\prime} + \overrightarrow{AC} = \overrightarrow{A^\prime C^\prime}$ - Ta thấy rằng $\overrightarrow{A^\prime C^\prime}$ là vectơ từ đỉnh A' đến đỉnh C'. - $\overrightarrow{AA^\prime}$ là vectơ từ đỉnh A lên đỉnh A'. - $\overrightarrow{AC}$ là vectơ từ đỉnh A đến đỉnh C. Theo quy tắc tam giác trong hình học, ta có: $\overrightarrow{A^\prime C^\prime} = \overrightarrow{AA^\prime} + \overrightarrow{AC}$ Do đó, phát biểu D là đúng. Vậy phát biểu đúng là: $D.~\overrightarrow{AA^\prime} + \overrightarrow{AC} = \overrightarrow{A^\prime C^\prime}$ Câu 11: Hình chiếu vuông góc của điểm \( A(1; -2; 5) \) lên trục \( Ox \) là điểm có tọa độ \( (x, 0, 0) \). - Tọa độ \( x \) giữ nguyên là 1. - Tọa độ \( y \) và \( z \) đều bằng 0 vì hình chiếu vuông góc lên trục \( Ox \) chỉ giữ lại tọa độ \( x \) và các tọa độ còn lại đều bằng 0. Do đó, hình chiếu vuông góc của điểm \( A(1; -2; 5) \) lên trục \( Ox \) là điểm \( (1; 0; 0) \). Đáp án đúng là: \( D.~(1; 0; 0) \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved