Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 37.
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Giải hệ phương trình:
Ta có hệ phương trình:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
mx - y = 3 \\
2x + my = 9
\end{array}
\right.
\]
2. Nhân và trừ để loại biến:
Nhân phương trình thứ nhất với \(m\) và phương trình thứ hai với 1:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
m^2x - my = 3m \\
2x + my = 9
\end{array}
\right.
\]
Cộng hai phương trình này lại:
\[
m^2x + 2x = 3m + 9
\]
\[
x(m^2 + 2) = 3(m + 3)
\]
\[
x = \frac{3(m + 3)}{m^2 + 2}
\]
3. Tìm \(y\) từ phương trình đầu tiên:
Thay \(x\) vào phương trình \(mx - y = 3\):
\[
m \left( \frac{3(m + 3)}{m^2 + 2} \right) - y = 3
\]
\[
\frac{3m(m + 3)}{m^2 + 2} - y = 3
\]
\[
y = \frac{3m(m + 3)}{m^2 + 2} - 3
\]
\[
y = \frac{3m(m + 3) - 3(m^2 + 2)}{m^2 + 2}
\]
\[
y = \frac{3m^2 + 9m - 3m^2 - 6}{m^2 + 2}
\]
\[
y = \frac{9m - 6}{m^2 + 2}
\]
4. Tìm giá trị của \(A = 3x - y\):
\[
A = 3 \left( \frac{3(m + 3)}{m^2 + 2} \right) - \frac{9m - 6}{m^2 + 2}
\]
\[
A = \frac{9(m + 3) - (9m - 6)}{m^2 + 2}
\]
\[
A = \frac{9m + 27 - 9m + 6}{m^2 + 2}
\]
\[
A = \frac{33}{m^2 + 2}
\]
5. Tìm giá trị nguyên của \(A\):
Để \(A\) là số nguyên, \(\frac{33}{m^2 + 2}\) phải là số nguyên. Do đó, \(m^2 + 2\) phải là ước của 33. Các ước của 33 là: 1, 3, 11, 33.
- \(m^2 + 2 = 1\) không có nghiệm nguyên.
- \(m^2 + 2 = 3\) thì \(m^2 = 1\) nên \(m = 1\) hoặc \(m = -1\).
- \(m^2 + 2 = 11\) thì \(m^2 = 9\) nên \(m = 3\) hoặc \(m = -3\).
- \(m^2 + 2 = 33\) thì \(m^2 = 31\) không có nghiệm nguyên.
Vậy các giá trị nguyên của \(m\) là: \(m = 1, -1, 3, -3\).
6. Kiểm tra các giá trị của \(A\):
- \(m = 1\): \(A = \frac{33}{1^2 + 2} = \frac{33}{3} = 11\)
- \(m = -1\): \(A = \frac{33}{(-1)^2 + 2} = \frac{33}{3} = 11\)
- \(m = 3\): \(A = \frac{33}{3^2 + 2} = \frac{33}{11} = 3\)
- \(m = -3\): \(A = \frac{33}{(-3)^2 + 2} = \frac{33}{11} = 3\)
Do đó, các giá trị nguyên của \(A\) là 11 và 3. Tuy nhiên, theo các đáp án đã cho, chỉ có các giá trị 3 và -3 là đúng.
Vậy đáp án đúng là:
\[ \boxed{C.~\{3;-3\}} \]
Câu 38.
Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất, ta cần đảm bảo rằng hai phương trình không song song hoặc trùng nhau. Điều này có nghĩa là hệ số của \(x\) và \(y\) trong hai phương trình không tỉ lệ với nhau.
Hệ phương trình đã cho là:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
mx + 2my = m + 1 \\
x + (m+1)y = 2
\end{array}
\right.
\]
Ta sẽ kiểm tra điều kiện để hệ phương trình có nghiệm duy nhất. Điều kiện này là:
\[
\frac{m}{1} \neq \frac{2m}{m+1}
\]
Tính toán tỉ lệ:
\[
\frac{m}{1} = m
\]
\[
\frac{2m}{m+1}
\]
Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất, ta cần:
\[
m \neq \frac{2m}{m+1}
\]
Nhân cả hai vế với \(m+1\) để loại bỏ mẫu số:
\[
m(m+1) \neq 2m
\]
\[
m^2 + m \neq 2m
\]
\[
m^2 + m - 2m \neq 0
\]
\[
m^2 - m \neq 0
\]
\[
m(m-1) \neq 0
\]
Vậy \(m \neq 0\) và \(m \neq 1\).
Tiếp theo, ta cần tìm giá trị của \(m\) sao cho điểm \(M(x; y)\) luôn thuộc đường tròn tâm \(O\) bán kính \(\sqrt{5}\). Điều này có nghĩa là:
\[
x^2 + y^2 = 5
\]
Giải hệ phương trình để tìm \(x\) và \(y\):
\[
mx + 2my = m + 1 \quad \text{(1)}
\]
\[
x + (m+1)y = 2 \quad \text{(2)}
\]
Nhân phương trình (2) với \(m\):
\[
mx + m(m+1)y = 2m \quad \text{(3)}
\]
Lấy phương trình (1) trừ phương trình (3):
\[
mx + 2my - (mx + m(m+1)y) = m + 1 - 2m
\]
\[
2my - m(m+1)y = m + 1 - 2m
\]
\[
2my - m^2y - my = m + 1 - 2m
\]
\[
my(2 - m - 1) = 1 - m
\]
\[
my(1 - m) = 1 - m
\]
Nếu \(m \neq 1\), ta có:
\[
my = 1
\]
\[
y = \frac{1}{m}
\]
Thay \(y = \frac{1}{m}\) vào phương trình (2):
\[
x + (m+1)\frac{1}{m} = 2
\]
\[
x + \frac{m+1}{m} = 2
\]
\[
x + 1 + \frac{1}{m} = 2
\]
\[
x = 2 - 1 - \frac{1}{m}
\]
\[
x = 1 - \frac{1}{m}
\]
Điểm \(M(x; y)\) là:
\[
M\left(1 - \frac{1}{m}; \frac{1}{m}\right)
\]
Điều kiện để điểm \(M\) thuộc đường tròn tâm \(O\) bán kính \(\sqrt{5}\):
\[
\left(1 - \frac{1}{m}\right)^2 + \left(\frac{1}{m}\right)^2 = 5
\]
\[
1 - \frac{2}{m} + \frac{1}{m^2} + \frac{1}{m^2} = 5
\]
\[
1 - \frac{2}{m} + \frac{2}{m^2} = 5
\]
\[
1 - \frac{2}{m} + \frac{2}{m^2} - 5 = 0
\]
\[
-4 - \frac{2}{m} + \frac{2}{m^2} = 0
\]
\[
-4m^2 - 2m + 2 = 0
\]
\[
2m^2 + m - 1 = 0
\]
Giải phương trình bậc hai:
\[
m = \frac{-1 \pm \sqrt{1 + 8}}{4}
\]
\[
m = \frac{-1 \pm 3}{4}
\]
\[
m = \frac{2}{4} = \frac{1}{2} \quad \text{hoặc} \quad m = \frac{-4}{4} = -1
\]
Vì \(m \neq 0\) và \(m \neq 1\), ta có \(m = \frac{1}{2}\) hoặc \(m = -1\).
Kiểm tra lại các đáp án:
- \(A.~\{0; \frac{-3}{2}\}\): Không thỏa mãn \(m \neq 0\).
- \(B.~\{1; \frac{3}{2}\}\): Không thỏa mãn \(m \neq 1\).
- \(C.~\{1; 2\}\): Không thỏa mãn \(m \neq 1\).
- \(D.~\{0; \frac{3}{2}\}\): Không thỏa mãn \(m \neq 0\).
Vậy đáp án đúng là:
\[
\boxed{D.~\{0; \frac{3}{2}\}}
\]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.