Cho hai điện tích \( q_1, q_2 \) đặt tại A và B, với \( q_1 = -9q_2 \), khoảng cách AB = 1 m.
Ta cần tìm điểm C trên đường thẳng AB sao cho cường độ điện trường tổng hợp tại C bằng 0.
---
**Phân tích bài toán:**
- Điện tích \( q_1 \) đặt tại A.
- Điện tích \( q_2 \) đặt tại B.
- \( q_1 = -9 q_2 \) => hai điện tích trái dấu, độ lớn điện tích \( |q_1| = 9 |q_2| \).
- Khoảng cách AB = 1 m.
- Điểm C nằm trên đường thẳng AB, có thể nằm giữa A và B hoặc ngoài đoạn AB.
---
**Cách giải:**
Gọi điểm C cách A một khoảng x (m). Vì \( AB = 1 m \), nên khoảng cách từ C đến B là \( 1 - x \) nếu C nằm giữa A và B; hoặc lớn hơn 1 nếu C nằm ngoài đoạn AB.
---
**Điều kiện để cường độ điện trường tổng hợp tại C bằng 0:**
Cường độ điện trường do điện tích tại A (điện tích \( q_1 \)) tại C:
\[
E_1 = k \frac{|q_1|}{x^2}
\]
Chiều của \( E_1 \) phụ thuộc vào dấu điện tích.
Tương tự, cường độ điện trường do điện tích tại B (điện tích \( q_2 \)) tại C:
\[
E_2 = k \frac{|q_2|}{(d)^2}
\]
với \( d = |CB| \).
Vì \( q_1 \) và \( q_2 \) trái dấu, trường điện do chúng tạo ra tại C sẽ cùng hướng hoặc ngược hướng tùy vị trí C.
Muốn tổng hợp cường độ điện trường bằng 0, tức là hai cường độ phải bằng nhau và ngược hướng:
\[
E_1 = E_2
\]
---
**Xét các trường hợp:**
---
**1. C nằm giữa A và B:**
Khoảng cách:
\[
CA = x, \quad CB = 1 - x
\]
Vì \( q_1 = -9 q_2 \), độ lớn là:
\[
E_1 = k \frac{9 |q_2|}{x^2}
\]
\[
E_2 = k \frac{|q_2|}{(1 - x)^2}
\]
Điều kiện cân bằng:
\[
E_1 = E_2 \implies \frac{9}{x^2} = \frac{1}{(1 - x)^2}
\]
Lấy căn bậc hai hai vế:
\[
\frac{3}{x} = \frac{1}{1 - x} \implies 3(1 - x) = x \implies 3 - 3x = x \implies 3 = 4x \implies x = \frac{3}{4} = 0.75~m
\]
Vậy điểm C cách A 75 cm và nằm trong đoạn AB.
---
**2. C nằm ngoài đoạn AB:**
Xét hai trường hợp:
- C nằm bên trái A: \( x < 0 \) (đặt A ở vị trí 0 m, B ở vị trí 1 m).
Khoảng cách:
\[
CA = |x| = -x, \quad CB = 1 - x
\]
Điều kiện:
\[
\frac{9}{x^2} = \frac{1}{(1 - x)^2}
\]
Lấy căn bậc hai:
\[
\frac{3}{|x|} = \frac{1}{|1 - x|}
\]
Vì \( x < 0 \), \( |x| = -x \), và \( 1 - x > 0 \):
\[
\frac{3}{-x} = \frac{1}{1 - x} \implies 3(1 - x) = -x
\]
\[
3 - 3x = -x \implies 3 = 2x \implies x = \frac{3}{2} = 1.5~m
\]
Vậy điểm C cách A 1.5 m, nằm ngoài đoạn AB về phía A.
Khoảng cách từ C đến B là:
\[
CB = |1 - x| = |1 - 1.5| = 0.5~m
\]
---
- C nằm bên phải B: \( x > 1 \):
Khoảng cách:
\[
CA = x, \quad CB = x - 1
\]
Điều kiện:
\[
\frac{9}{x^2} = \frac{1}{(x - 1)^2}
\]
Lấy căn bậc hai:
\[
\frac{3}{x} = \frac{1}{x - 1} \implies 3(x - 1) = x \implies 3x - 3 = x \implies 2x = 3 \implies x = 1.5~m
\]
Nhưng \( x > 1 \) thỏa mãn. Vậy điểm C cách A 1.5 m, nằm ngoài đoạn AB về phía B.
Khoảng cách từ C đến B:
\[
CB = x - 1 = 0.5~m
\]
---
**Tuy nhiên, ta cần kiểm tra chiều của các vector điện trường để xem điểm nào thực sự làm \( \vec{E} = 0 \).**
Vì \( q_1 = -9 q_2 \), nên \( q_1 \) âm, \( q_2 \) dương.
Điện trường do điện tích âm hướng về phía điện tích.
Điện trường do điện tích dương hướng ra xa điện tích.
---
- Với điểm C nằm trong AB, khoảng cách CA = 0.75 m:
Điện trường tại C do \( q_1 \) âm tại A hướng về A.
Điện trường tại C do \( q_2 \) dương tại B hướng ra xa B.
Cùng hướng từ C về A.
Hai trường hợp điện trường cùng chiều, không triệt tiêu.
Vậy không thể triệt tiêu điện trường trong đoạn AB.
---
- C nằm ngoài đoạn AB, phía bên phải B (x > 1):
Tại C, điện trường do \( q_1 \) âm (ở A) hướng về A.
Điện trường do \( q_2 \) dương (ở B) hướng ra xa B.
Vì C nằm ngoài đoạn AB về phía B, điện trường \( E_2 \) hướng ra xa B, nghĩa là hướng về phía C.
Điện trường \( E_1 \) hướng về A, tức ngược chiều \( E_2 \).
Hai cường độ ngược chiều, có thể triệt tiêu.
Khoảng cách tính được là \( x = 1.5~m \), nghĩa là CA = 1.5 m.
Khoảng cách CB = 0.5 m.
---
- C nằm ngoài đoạn AB về phía A (x < 0):
Tương tự, khoảng cách CA = 1.5 m, CB = 0.5 m.
Điện trường \( E_1 \) tại C hướng về A.
Điện trường \( E_2 \) tại C hướng ra xa B.
C nằm bên trái A, điện trường \( E_2 \) hướng ra xa B, tức hướng từ B sang A rồi sang C.
\( E_1 \) hướng về A, tức từ C sang A.
Hai vector cùng chiều => không triệt tiêu.
---
**Vậy điểm C mà cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 chỉ tồn tại ngoài đoạn AB, bên phải B, cách B 0.5 m và cách A 1.5 m.**
---
**Kết luận:**
- Điểm C thuộc đường thẳng AB, nằm ngoài đoạn AB và \( CB = 50~cm \).
---
**Đáp án đúng:**
**C. thuộc đường thẳng AB, nằm ngoài đoạn AB và \( CB=50~cm \).**
---
# Tổng kết:
\[
\boxed{
\text{Điểm C tại đó } \vec{E} = 0 \text{ là điểm nằm ngoài đoạn AB, cách B } 50~cm.
}
\]