Giúp mình với! Phân tích ý nghĩa của nghiệm phương trình bậc hai trong các bài toán thực tế. Trình bày cách tính diện tích hình lăng trụ tam giác đều và ứng dụng. Giải thích định lý Pitago và các ứng...

thumb up 1
thumb down
Trả lời câu hỏi của thiên hà ( nhà ther )
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

16/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Phân tích ý nghĩa của nghiệm phương trình bậc hai trong các bài toán thực tế Phương trình bậc hai có dạng tổng quát là \( ax^2 + bx + c = 0 \) (với \( a \neq 0 \)). Nghiệm của phương trình này có thể là hai giá trị thực, một giá trị thực hoặc không có giá trị thực nào. - Hai nghiệm thực: Trong các bài toán thực tế, nếu phương trình bậc hai có hai nghiệm thực, chúng thường đại diện cho hai trường hợp khác nhau của biến số. Ví dụ, trong bài toán về chuyển động, hai nghiệm có thể đại diện cho hai thời điểm khác nhau mà một vật đạt đến một vị trí cụ thể. - Một nghiệm thực: Nếu phương trình có duy nhất một nghiệm thực, nó thường đại diện cho một trường hợp duy nhất. Ví dụ, trong bài toán về tối ưu hóa, nghiệm duy nhất có thể là giá trị tối ưu của một đại lượng nào đó. - Không có nghiệm thực: Nếu phương trình không có nghiệm thực, điều này có thể có nghĩa là không có giá trị nào của biến số thỏa mãn điều kiện của bài toán. Ví dụ, trong bài toán về chuyển động, không có thời điểm nào mà một vật đạt đến một vị trí cụ thể. Cách tính diện tích hình lăng trụ tam giác đều và ứng dụng Diện tích toàn phần của hình lăng trụ tam giác đều được tính bằng cách cộng diện tích đáy và diện tích xung quanh. - Diện tích đáy: Diện tích của một tam giác đều được tính bằng công thức \( \frac{\sqrt{3}}{4} a^2 \), trong đó \( a \) là độ dài cạnh của tam giác đều. - Diện tích xung quanh: Diện tích xung quanh của hình lăng trụ tam giác đều là tổng diện tích của ba mặt bên, mỗi mặt là một hình chữ nhật có chiều dài bằng cạnh đáy và chiều cao bằng chiều cao của lăng trụ. Do đó, diện tích xung quanh là \( 3 \times a \times h \), trong đó \( h \) là chiều cao của lăng trụ. Vậy diện tích toàn phần của hình lăng trụ tam giác đều là: \[ S_{\text{toàn phần}} = 2 \times \left( \frac{\sqrt{3}}{4} a^2 \right) + 3 \times a \times h \] Giải thích định lý Pitago và các ứng dụng trong thực tế Định lý Pitago: Trong một tam giác vuông, bình phương độ dài cạnh huyền bằng tổng bình phương độ dài hai cạnh góc vuông. Công thức: \( a^2 + b^2 = c^2 \), trong đó \( c \) là cạnh huyền và \( a \) và \( b \) là hai cạnh góc vuông. Ứng dụng: - Kiểm tra độ vuông: Định lý Pitago được sử dụng để kiểm tra xem một tam giác có phải là tam giác vuông hay không. - Tính toán khoảng cách: Định lý Pitago được sử dụng để tính khoảng cách giữa hai điểm trong không gian hai chiều hoặc ba chiều. - Xây dựng và thiết kế: Định lý Pitago được sử dụng trong xây dựng và thiết kế để đảm bảo các góc vuông chính xác. Cách chứng minh một tứ giác nội tiếp trong đường tròn Một tứ giác nội tiếp trong đường tròn nếu và chỉ nếu tổng của hai góc đối diện bằng 180°. Chứng minh: - Nếu tứ giác nội tiếp: Tổng của hai góc đối diện bằng 180° do tính chất của tứ giác nội tiếp. - Nếu tổng của hai góc đối diện bằng 180°: Tứ giác đó nội tiếp trong đường tròn do tính chất của tứ giác nội tiếp. Phân tích vai trò của bất đẳng thức trong việc tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất Bất đẳng thức đóng vai trò quan trọng trong việc tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của một biểu thức hoặc hàm số. - Bất đẳng thức Cauchy: Được sử dụng để tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của một biểu thức bằng cách so sánh các thành phần của biểu thức. - Bất đẳng thức Bunhiacopxki: Được sử dụng để tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của một biểu thức bằng cách so sánh các thành phần của biểu thức. Ví dụ, để tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \( A = x + \frac{1}{x} \) (với \( x > 0 \)), ta có thể sử dụng bất đẳng thức Cauchy: \[ x + \frac{1}{x} \geq 2 \] Do đó, giá trị lớn nhất của \( A \) là 2, đạt được khi \( x = 1 \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
message-box-blue.svg Trả lời tham khảo

Hà nhân

1. Phân tích ý nghĩa của nghiệm phương trình bậc hai trong các bài toán thực tế

Phương trình bậc hai có dạng tổng quát: ax² + bx + c = 0 (a ≠ 0).

Nghiệm của phương trình là giá trị x làm cho biểu thức bằng 0.

Ý nghĩa trong thực tế:

- Vật lý: Quãng đường rơi tự do, chuyển động ném xiên.

- Kinh tế: Tối đa hóa lợi nhuận, chi phí tối thiểu.

- Hình học: Tìm tọa độ giao điểm, độ dài cạnh.

- Công nghệ: Tối ưu thiết kế, cấu trúc hình học.

Ví dụ: Một vật rơi tự do từ độ cao 45m với g = 10 m/s².

→ 45 = 1/2 * 10 * t² → t² = 9 → t = 3 (s).

2. Cách tính diện tích hình lăng trụ tam giác đều và ứng dụng

Lăng trụ tam giác đều có đáy là tam giác đều, các cạnh bên bằng nhau, vuông góc đáy nếu là lăng trụ đứng.

Công thức:

- Diện tích đáy: S_đáy = (√3 / 4) * a²

- Diện tích xung quanh: S_xq = 3a * h

- Diện tích toàn phần: S_tp = √3/2 * a² + 3a * h

- Thể tích: V = (√3 / 4) * a² * h

Ứng dụng:

- Trong xây dựng: Tính vật liệu làm mái, khối trụ.

- Trong công nghiệp: Thiết kế khối hộp, mô hình.

- Trong đời sống: Tính toán thể tích hộp, thùng chứa.

3. Giải thích định lý Pythagore và các ứng dụng trong thực tế

Định lý: Trong tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.

→ c² = a² + b²

Ứng dụng thực tế:

- Kiến trúc, xây dựng: Kiểm tra vuông góc, đo đường chéo.

- Điện - cơ khí: Tính chiều dài dây, cáp.

- Định vị - bản đồ: Tính khoảng cách giữa hai điểm.

- Lập trình - đồ họa: Tính khoảng cách tọa độ trên màn hình.

Ví dụ: Một người đi ngang 6m và dọc 8m, hỏi đi chéo bao nhiêu?

→ AB² = 6² + 8² = 100 → AB = √100 = 10m.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved