giuppppp với nha

Câu 24. Một bình chứa $m=0,90~kg$ helium. Sau một thời gian, do bị hở, khí helium
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Cường Nông
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

17/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Chúng ta sẽ giải từng câu một: --- **Câu 24:** Cho: - Khối lượng khí heli ban đầu: \( m = 0{,}90\,kg \) - Nhiệt độ giảm 10%: \( T_2 = 0{,}9 T_1 \) - Áp suất giảm 20%: \( P_2 = 0{,}8 P_1 \) Bình chứa khí heli, giả sử thể tích bình không đổi (không đổi thể tích), số mol ban đầu là: \[ n_1 = \frac{m}{M} \] với \( M = 4\,g/mol = 4 \times 10^{-3} kg/mol \) (khối lượng mol của helium). \[ n_1 = \frac{0{,}90}{4 \times 10^{-3}} = 225\, mol \] Sử dụng phương trình khí lý tưởng: \[ P V = n R T \Rightarrow \frac{P_1 V}{T_1} = n_1 R = \frac{P_2 V}{T_2} n_2 \] Do thể tích bình cố định, ta có: \[ \frac{P_1}{T_1} n_1 = \frac{P_2}{T_2} n_2 \] Từ đó: \[ n_2 = n_1 \frac{P_2 / T_2}{P_1 / T_1} = n_1 \frac{P_2 T_1}{P_1 T_2} = n_1 \times \frac{0{,}8 \times 1}{1 \times 0{,}9} = n_1 \times \frac{0{,}8}{0{,}9} = n_1 \times \frac{8}{9} = 225 \times \frac{8}{9} = 200\, mol \] Số mol khí đã thoát ra là: \[ \Delta n = n_1 - n_2 = 225 - 200 = 25\, mol \] Số nguyên tử helium thoát ra: \[ N = \Delta n \times N_A = 25 \times 6{,}02 \times 10^{23} = 1{,}505 \times 10^{25} \] Vậy: \[ X = 1{,}5 \] (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười). --- **Câu 25:** Cho: - Bán kính đĩa: \( R = 10\, cm = 0{,}1\, m \) - Tốc độ quay: \( f = 1200\, vòng/phút \) - Suất điện động giữa tâm và mép đĩa: \( \mathcal{E} = 6{,}28\, mV = 6{,}28 \times 10^{-3} V \) - \(\pi = 3{,}14\) Công thức suất điện động cảm ứng giữa tâm và mép đĩa quay trong từ trường vuông góc với mặt đĩa: \[ \mathcal{E} = \frac{1}{2} B \omega R^{2} \] Trong đó: - \(\omega = 2 \pi f\), với \(f\) là tần số quay theo Hz (vòng/s). Chuyển tốc độ quay sang Hz: \[ f = \frac{1200}{60} = 20\, Hz \] Tính \(\omega\): \[ \omega = 2 \pi f = 2 \times 3{,}14 \times 20 = 125{,}6\, rad/s \] Từ đó: \[ B = \frac{2 \mathcal{E}}{\omega R^{2}} = \frac{2 \times 6{,}28 \times 10^{-3}}{125{,}6 \times (0{,}1)^2} = \frac{0{,}01256}{125{,}6 \times 0{,}01} = \frac{0{,}01256}{1{,}256} = 0{,}01\, T \] --- **Câu 26:** Cho: - Thành phần từ trường: \( B = 3 \times 10^{-12} \cos(4 \times 10^{6} t) \) - Diện tích khung dây: \( S = 15\, cm^2 = 15 \times 10^{-4} m^2 = 1{,}5 \times 10^{-3} m^2 \) Từ thông lớn nhất qua khung dây là: \[ \Phi_{max} = B_{max} \times S = 3 \times 10^{-12} \times 1{,}5 \times 10^{-3} = 4{,}5 \times 10^{-15} Wb \] Vậy: \[ X = 4{,}5 \] --- **Câu 27:** Dữ liệu: - Đồng vị phóng xạ: \( ^{210}_{84}Po \) - Chu kỳ bán rã: \( T_{1/2} = 138\, ngày \) - Mẫu ban đầu: \( m_{mẫu} = 85,0\, g \) - Phần trăm khối lượng phóng xạ ban đầu: 40% - \(\Rightarrow m_{Po} = 0{,}4 \times 85 = 34\, g\) - Số hạt nhân Po ban đầu: Khối lượng mol của \( ^{210}Po \) là gần 210 g/mol (xấp xỉ bằng số khối). Số mol Po ban đầu: \[ n_0 = \frac{34}{210} = 0{,}1619\, mol \] Số hạt nhân Po ban đầu: \[ N_0 = n_0 \times N_A = 0{,}1619 \times 6{,}02 \times 10^{23} = 9{,}75 \times 10^{22} \] Hằng số phóng xạ \(\lambda\): \[ \lambda = \frac{\ln 2}{T_{1/2}} = \frac{0{,}693}{138 \times 24 \times 3600} = \frac{0{,}693}{11.923.200} \approx 5{,}81 \times 10^{-8} s^{-1} \] Độ phóng xạ (hoạt độ) tại thời điểm ban đầu: \[ A = \lambda N_0 = 5{,}81 \times 10^{-8} \times 9{,}75 \times 10^{22} = 5{,}67 \times 10^{15} Bq \] Vậy: \[ x = 5{,}7 \] (làm tròn đến chữ số hàng phần trăm). --- **Câu 28:** Tại thời điểm \( t = 276 \) ngày (bằng 2 chu kỳ bán rã), khối lượng đồng vị phóng xạ còn lại là: \[ m_{Po}(t) = m_{Po}(0) \times \left(\frac{1}{2}\right)^{t/T_{1/2}} = 34 \times \left(\frac{1}{2}\right)^{276/138} = 34 \times \left(\frac{1}{2}\right)^{2} = 34 \times \frac{1}{4} = 8{,}5\, g \] Phần không phóng xạ không thay đổi, khối lượng ban đầu phần không phóng xạ: \[ m_{khong\,phong\,xa} = 85 - 34 = 51\, g \] Toàn bộ hạt alpha thoát ra khỏi mẫu nên khối lượng của mẫu giảm khối lượng tương ứng với hạt alpha đã thoát. Mỗi hạt alpha là hạt nhân helium, khối lượng gần bằng 4 u. Số hạt nhân đã phân rã: \[ N_{phân\;rã} = N_0 - N = N_0 - N_0 \left(\frac{1}{2}\right)^{t/T_{1/2}} = N_0 \left(1 - \frac{1}{4}\right) = \frac{3}{4} N_0 \] Khối lượng hạt alpha thoát ra: \[ m_{\alpha} = \frac{3}{4} N_0 \times m_{\alpha\, đơn\, vị} \] Khối lượng hạt alpha đơn vị: \[ m_{\alpha} = 4\, u = 4 \times 1,66 \times 10^{-27} kg = 6,64 \times 10^{-27} kg \] Chuyển sang gam: \[ 6,64 \times 10^{-27} kg = 6,64 \times 10^{-24} g \] Tổng số hạt alpha thoát ra: \[ N_{\alpha} = \frac{3}{4} \times 9,75 \times 10^{22} = 7,31 \times 10^{22} \] Khối lượng hạt alpha thoát ra: \[ m_{\alpha, tổng} = N_{\alpha} \times 6,64 \times 10^{-24} = 7,31 \times 10^{22} \times 6,64 \times 10^{-24} = 0,485\, g \] Vậy khối lượng mẫu lúc \( t = 276 \) ngày là: \[ m = m_{khong\,phong\,xa} + m_{Po}(t) - m_{\alpha, tổng} = 51 + 8{,}5 - 0{,}485 = 59{,}0\, g \] --- **Kết luận:** - Câu 24: \( X = 1{,}5 \) - Câu 25: \( B = 0{,}01\, T \) - Câu 26: \( X = 4{,}5 \) - Câu 27: \( x = 5{,}7 \) - Câu 28: Khối lượng mẫu tại \( t=276 \) ngày là khoảng \( 59{,}0\, g \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved