Giúp mình với! ngắn gọn xúc tích, không giair thích lòng vòng

BÀI TẬP VẬN DỤNG $\Leftrightarrow$ Bài 1. Cho tam giác ABC vu
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Erian Heulwen
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

17/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1. Để tính các tỉ số lượng giác của góc B trong mỗi trường hợp, ta sẽ áp dụng công thức của các tỉ số lượng giác trong tam giác vuông. Cụ thể, với tam giác ABC vuông tại A, ta có: - $\sin B = \frac{\text{đối}}{\text{hypotenuse}} = \frac{AC}{BC}$ - $\cos B = \frac{\text{kề}}{\text{hypotenuse}} = \frac{AB}{BC}$ - $\tan B = \frac{\text{đối}}{\text{kề}} = \frac{AC}{AB}$ - $\cot B = \frac{\text{kề}}{\text{đối}} = \frac{AB}{AC}$ Bây giờ, ta sẽ tính từng trường hợp: Trường hợp a) BC = 5 cm, AB = 3 cm Ta cần tìm AC bằng cách sử dụng định lý Pythagoras: \[ AC = \sqrt{BC^2 - AB^2} = \sqrt{5^2 - 3^2} = \sqrt{25 - 9} = \sqrt{16} = 4 \text{ cm} \] Tính các tỉ số lượng giác: - $\sin B = \frac{AC}{BC} = \frac{4}{5}$ - $\cos B = \frac{AB}{BC} = \frac{3}{5}$ - $\tan B = \frac{AC}{AB} = \frac{4}{3}$ - $\cot B = \frac{AB}{AC} = \frac{3}{4}$ Trường hợp b) BC = 13 cm, AC = 12 cm Ta cần tìm AB bằng cách sử dụng định lý Pythagoras: \[ AB = \sqrt{BC^2 - AC^2} = \sqrt{13^2 - 12^2} = \sqrt{169 - 144} = \sqrt{25} = 5 \text{ cm} \] Tính các tỉ số lượng giác: - $\sin B = \frac{AC}{BC} = \frac{12}{13}$ - $\cos B = \frac{AB}{BC} = \frac{5}{13}$ - $\tan B = \frac{AC}{AB} = \frac{12}{5}$ - $\cot B = \frac{AB}{AC} = \frac{5}{12}$ Trường hợp c) BC = 5√2 cm, AB = 5 cm Ta cần tìm AC bằng cách sử dụng định lý Pythagoras: \[ AC = \sqrt{BC^2 - AB^2} = \sqrt{(5\sqrt{2})^2 - 5^2} = \sqrt{50 - 25} = \sqrt{25} = 5 \text{ cm} \] Tính các tỉ số lượng giác: - $\sin B = \frac{AC}{BC} = \frac{5}{5\sqrt{2}} = \frac{1}{\sqrt{2}} = \frac{\sqrt{2}}{2}$ - $\cos B = \frac{AB}{BC} = \frac{5}{5\sqrt{2}} = \frac{1}{\sqrt{2}} = \frac{\sqrt{2}}{2}$ - $\tan B = \frac{AC}{AB} = \frac{5}{5} = 1$ - $\cot B = \frac{AB}{AC} = \frac{5}{5} = 1$ Trường hợp d) AB = a√3, AC = a Ta cần tìm BC bằng cách sử dụng định lý Pythagoras: \[ BC = \sqrt{AB^2 + AC^2} = \sqrt{(a\sqrt{3})^2 + a^2} = \sqrt{3a^2 + a^2} = \sqrt{4a^2} = 2a \] Tính các tỉ số lượng giác: - $\sin B = \frac{AC}{BC} = \frac{a}{2a} = \frac{1}{2}$ - $\cos B = \frac{AB}{BC} = \frac{a\sqrt{3}}{2a} = \frac{\sqrt{3}}{2}$ - $\tan B = \frac{AC}{AB} = \frac{a}{a\sqrt{3}} = \frac{1}{\sqrt{3}} = \frac{\sqrt{3}}{3}$ - $\cot B = \frac{AB}{AC} = \frac{a\sqrt{3}}{a} = \sqrt{3}$ Đáp số: a) $\sin B = \frac{4}{5}, \cos B = \frac{3}{5}, \tan B = \frac{4}{3}, \cot B = \frac{3}{4}$ b) $\sin B = \frac{12}{13}, \cos B = \frac{5}{13}, \tan B = \frac{12}{5}, \cot B = \frac{5}{12}$ c) $\sin B = \frac{\sqrt{2}}{2}, \cos B = \frac{\sqrt{2}}{2}, \tan B = 1, \cot B = 1$ d) $\sin B = \frac{1}{2}, \cos B = \frac{\sqrt{3}}{2}, \tan B = \frac{\sqrt{3}}{3}, \cot B = \sqrt{3}$ Bài 2. Trước tiên, ta cần tìm độ dài cạnh AB bằng cách sử dụng định lý Pythagoras trong tam giác vuông ABC. Theo định lý Pythagoras: \[ BC^2 = AB^2 + AC^2 \] Thay các giá trị đã biết vào: \[ 6^2 = AB^2 + 4^2 \] \[ 36 = AB^2 + 16 \] \[ AB^2 = 36 - 16 \] \[ AB^2 = 20 \] \[ AB = \sqrt{20} = 2\sqrt{5} \text{ cm} \] Bây giờ, ta sẽ tính các tỉ số lượng giác của góc B. 1. Tính sin B: \[ \sin B = \frac{\text{cạnh đối}}{\text{hypotenuse}} = \frac{AC}{BC} = \frac{4}{6} = \frac{2}{3} \] 2. Tính cos B: \[ \cos B = \frac{\text{cạnh kề}}{\text{hypotenuse}} = \frac{AB}{BC} = \frac{2\sqrt{5}}{6} = \frac{\sqrt{5}}{3} \] 3. Tính tan B: \[ \tan B = \frac{\text{cạnh đối}}{\text{cạnh kề}} = \frac{AC}{AB} = \frac{4}{2\sqrt{5}} = \frac{2}{\sqrt{5}} = \frac{2\sqrt{5}}{5} \] 4. Tính cot B: \[ \cot B = \frac{1}{\tan B} = \frac{\sqrt{5}}{2} \] Vậy các tỉ số lượng giác của góc B là: \[ \sin B = \frac{2}{3}, \quad \cos B = \frac{\sqrt{5}}{3}, \quad \tan B = \frac{2\sqrt{5}}{5}, \quad \cot B = \frac{\sqrt{5}}{2} \] Bài 3. Để tính các tỉ số lượng giác của góc C trong tam giác ABC vuông tại A, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định các cạnh của tam giác ABC: - Cạnh AB là cạnh kề với góc C và có độ dài là 2 cm. - Cạnh AC là cạnh đối với góc C và có độ dài là 3 cm. - Cạnh BC là cạnh huyền của tam giác ABC. Bước 2: Tính độ dài cạnh huyền BC bằng định lý Pythagoras: \[ BC = \sqrt{AB^2 + AC^2} = \sqrt{2^2 + 3^2} = \sqrt{4 + 9} = \sqrt{13} \text{ cm} \] Bước 3: Tính các tỉ số lượng giác của góc C: - Tỉ số lượng giác sin của góc C: \[ \sin C = \frac{\text{cạnh đối}}{\text{cạnh huyền}} = \frac{AC}{BC} = \frac{3}{\sqrt{13}} = \frac{3\sqrt{13}}{13} \] - Tỉ số lượng giác cos của góc C: \[ \cos C = \frac{\text{cạnh kề}}{\text{cạnh huyền}} = \frac{AB}{BC} = \frac{2}{\sqrt{13}} = \frac{2\sqrt{13}}{13} \] - Tỉ số lượng giác tan của góc C: \[ \tan C = \frac{\text{cạnh đối}}{\text{cạnh kề}} = \frac{AC}{AB} = \frac{3}{2} \] - Tỉ số lượng giác cot của góc C: \[ \cot C = \frac{\text{cạnh kề}}{\text{cạnh đối}} = \frac{AB}{AC} = \frac{2}{3} \] Vậy các tỉ số lượng giác của góc C là: \[ \sin C = \frac{3\sqrt{13}}{13}, \quad \cos C = \frac{2\sqrt{13}}{13}, \quad \tan C = \frac{3}{2}, \quad \cot C = \frac{2}{3} \] Bài 4. Để chứng minh tam giác MNP vuông tại M, ta áp dụng định lý Pythagoras. Theo định lý này, nếu tam giác MNP là tam giác vuông tại M, thì ta sẽ có: \[ MN^2 + MP^2 = NP^2 \] Ta thay các giá trị đã cho vào: \[ 5^2 + 12^2 = 25 + 144 = 169 \] Còn: \[ NP^2 = 13^2 = 169 \] Vì \( 25 + 144 = 169 \), nên tam giác MNP là tam giác vuông tại M. Bây giờ, ta tính các tỉ số lượng giác của góc N. - Tỉ số lượng giác của góc N là: - sin(N) = \(\frac{\text{cạnh đối}}{\text{hypotenuse}}\) = \(\frac{MP}{NP}\) = \(\frac{12}{13}\) - cos(N) = \(\frac{\text{cạnh kề}}{\text{hypotenuse}}\) = \(\frac{MN}{NP}\) = \(\frac{5}{13}\) - tan(N) = \(\frac{\text{cạnh đối}}{\text{cạnh kề}}\) = \(\frac{MP}{MN}\) = \(\frac{12}{5}\) Vậy, các tỉ số lượng giác của góc N là: sin(N) = \(\frac{12}{13}\) cos(N) = \(\frac{5}{13}\) tan(N) = \(\frac{12}{5}\) Bài 5. a) Ta có: $sinB=\frac{AC}{BC}=\frac{15}{17};~cosB=\frac{AB}{BC}=\frac{8}{17};~tanB=\frac{AC}{AB}=\frac{15}{8};~cotB=\frac{AB}{AC}=\frac{8}{15}$ $sinC=\frac{AB}{BC}=\frac{8}{17};~cosC=\frac{AC}{BC}=\frac{15}{17};~tanC=\frac{AB}{AC}=\frac{8}{15};~cotC=\frac{AC}{AB}=\frac{15}{8}$ b) Ta có: $AB=1,2cm;~AC=0,9cm;~BC=\sqrt{A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}}=\sqrt{{{1,2}^{2}}+{{0,9}^{2}}}=1,5(cm)$ $sinB=\frac{AC}{BC}=\frac{0,9}{1,5}=\frac{3}{5};~cosB=\frac{AB}{BC}=\frac{1,2}{1,5}=\frac{4}{5};~tanB=\frac{AC}{AB}=\frac{0,9}{1,2}=\frac{3}{4};~cotB=\frac{AB}{AC}=\frac{1,2}{0,9}=\frac{4}{3}$ $sinC=\frac{AB}{BC}=\frac{1,2}{1,5}=\frac{4}{5};~cosC=\frac{AC}{BC}=\frac{0,9}{1,5}=\frac{3}{5};~tanC=\frac{AB}{AC}=\frac{1,2}{0,9}=\frac{4}{3};~cotC=\frac{AC}{AB}=\frac{0,9}{1,2}=\frac{3}{4}$ Bài 6. Trong tam giác vuông $ABH$, ta có: \[ \tan(\alpha) = \frac{AH}{BH} = \frac{2}{5} \] Sử dụng máy tính cầm tay để tính góc $\alpha$: \[ \alpha = \tan^{-1}\left(\frac{2}{5}\right) \] Thực hiện phép tính trên máy tính: \[ \alpha \approx 21.8^\circ \] Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ: \[ \alpha \approx 22^\circ \] Vậy số đo góc $\alpha$ là $22^\circ$. Bài 8. Để tính góc tạo bởi thang và tường, chúng ta sẽ sử dụng các kiến thức về tam giác vuông và tỉ số lượng giác. 1. Xác định các thông số: - Chiều dài của thang (cạnh huyền): 12 m. - Khoảng cách từ chân thang đến tường (cạnh kề): 7 m. 2. Tìm chiều cao mà thang chạm lên tường (cạnh đối): Áp dụng định lý Pythagoras: \[ a^2 + b^2 = c^2 \] Trong đó: - \(a\) là cạnh kề (7 m), - \(b\) là cạnh đối (chiều cao mà thang chạm lên tường), - \(c\) là cạnh huyền (12 m). Thay các giá trị vào công thức: \[ 7^2 + b^2 = 12^2 \] \[ 49 + b^2 = 144 \] \[ b^2 = 144 - 49 \] \[ b^2 = 95 \] \[ b = \sqrt{95} \] 3. Tính góc tạo bởi thang và tường: Gọi góc tạo bởi thang và tường là \(\theta\). Ta sử dụng tỉ số lượng giác \(\sin\) để tính góc này: \[ \sin(\theta) = \frac{\text{cạnh đối}}{\text{cạnh huyền}} \] \[ \sin(\theta) = \frac{\sqrt{95}}{12} \] Để tìm giá trị của góc \(\theta\), chúng ta cần sử dụng máy tính hoặc bảng lượng giác. Tuy nhiên, ở đây chúng ta sẽ giữ nguyên dạng lượng giác: \[ \theta = \arcsin\left(\frac{\sqrt{95}}{12}\right) \] Vậy góc tạo bởi thang và tường là \(\theta = \arcsin\left(\frac{\sqrt{95}}{12}\right)\). Bài 9. Để tính góc giữa đường chéo và cạnh ngắn hơn của hình chữ nhật, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định các thông số: - Chiều dài (AB) = 3 - Chiều rộng (BC) = $\sqrt{3}$ - Đường chéo (AC) của hình chữ nhật có thể tính bằng công thức Pythagoras: \[ AC = \sqrt{AB^2 + BC^2} = \sqrt{3^2 + (\sqrt{3})^2} = \sqrt{9 + 3} = \sqrt{12} = 2\sqrt{3} \] 2. Tìm góc giữa đường chéo và cạnh ngắn hơn: - Gọi góc giữa đường chéo AC và cạnh ngắn hơn BC là $\theta$. - Ta sử dụng tỉ số lượng giác của góc $\theta$, cụ thể là tỉ số của cạnh đối và cạnh huyền trong tam giác vuông ABC: \[ \sin(\theta) = \frac{\text{cạnh đối}}{\text{cạnh huyền}} = \frac{BC}{AC} = \frac{\sqrt{3}}{2\sqrt{3}} = \frac{1}{2} \] - Từ bảng giá trị lượng giác, ta biết rằng $\sin(30^\circ) = \frac{1}{2}$. 3. Kết luận: - Vậy góc $\theta$ là $30^\circ$. Đáp số: Góc giữa đường chéo và cạnh ngắn hơn của hình chữ nhật là $30^\circ$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved