giải câu 11 tới hết

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hoaimong Trandinh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

20/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 11: Để tìm số hạng của cấp số nhân , chúng ta cần xác định công bội của cấp số nhân. Trước tiên, ta biết rằng trong một cấp số nhân, mỗi số hạng sau đó bằng số hạng trước nó nhân với công bội . Do đó: Thay các giá trị đã cho vào phương trình trên: Giải phương trình này để tìm : Bây giờ, ta cần tìm số hạng . Ta biết rằng: Thay giá trị vào phương trình này: Giải phương trình này để tìm : Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu chọn đáp án từ các lựa chọn đã cho: A 160. B. 80. C 320. D. 0. Do đó, có vẻ như có sự nhầm lẫn trong việc lựa chọn đáp án. Vì vậy, dựa trên các lựa chọn đã cho, không có đáp án nào đúng với kết quả . Vì vậy, đáp án chính xác là: Câu 12: Để giải bất phương trình , chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Biểu thức có nghĩa khi . - Do đó, . 2. Giải bất phương trình: - Ta có . - Chuyển đổi bất phương trình logarit sang dạng mũ: - Tính giá trị của : - Do đó: - Giải bất phương trình này: 3. Kết hợp điều kiện xác định và kết quả: - Từ ĐKXĐ, ta có . - Kết hợp với kết quả , ta được: 4. Kết luận: - Tập nghiệm của bất phương trình là khoảng . Do đó, đáp án đúng là: Câu 1: Để giải quyết các phần của bài toán này, chúng ta sẽ lần lượt kiểm tra từng khẳng định đã cho. Phần a) Kiểm tra Cho . Đầu tiên, ta cần tính đạo hàm bậc hai : Áp dụng quy tắc nhân để lấy đạo hàm: Sử dụng quy tắc Leibniz: Tính các đạo hàm riêng lẻ: Thay vào công thức: Do đó, khẳng định là đúng. Phần b) Kiểm tra Ta cần tích phân để tìm : Tích phân: Phát triển : Do đó: Tích phân từng hạng tử: Do đó, khẳng định là sai. Phần c) Kiểm tra tốc độ khai thác lớn nhất tại Để tìm thời điểm mà tốc độ khai thác lớn nhất, ta cần xét : Tìm cực đại của : Lấy đạo hàm và đặt bằng 0: Đặt : Giải phương trình: Kiểm tra giá trị tại : Do đó, khẳng định tốc độ khai thác lớn nhất tại là đúng. Phần d) Kiểm tra lượng dầu khai thác trong 30 năm đầu tiên Tính : Thay : Do đó, khẳng định thùng là đúng. Kết luận Khẳng định đúng là: - a) Đúng - b) Sai - c) Đúng - d) Đúng Đáp án: a), c), d) Câu 2: a) Ta có . Giải phương trình : Do , nên nghiệm duy nhất là . b) Để tìm giá trị lớn nhất của hàm số trên khoảng , ta xét đạo hàm : Giải phương trình : Ta kiểm tra giá trị của tại và tại biên : So sánh hai giá trị: Như vậy, giá trị lớn nhất của hàm số trên khoảng . c) Kiểm tra tính đúng sai của khẳng định : Tổng lại: d) Đạo hàm với . Vậy đáp án đúng là: a) Đúng b) Đúng c) Sai d) Sai Câu 3: Trước hết, ta cần xác định xác suất của các biến cố liên quan: - Gọi B là biến cố "Sản phẩm đạt tiêu chuẩn". - Gọi là biến cố "Sản phẩm không đạt tiêu chuẩn". - Gọi A là biến cố "Bóng được công nhận đạt tiêu chuẩn sau khi qua kiểm tra chất lượng". Ta có: - Xác suất bóng đèn đạt tiêu chuẩn là P(B) = 0,82. - Xác suất bóng đèn không đạt tiêu chuẩn là P() = 1 - P(B) = 0,18. - Xác suất bóng đèn được công nhận đạt tiêu chuẩn khi nó thực sự đạt tiêu chuẩn là P(A|B) = 0,92. - Xác suất bóng đèn được công nhận đạt tiêu chuẩn khi nó không đạt tiêu chuẩn là P(A|) = 0,04 (vì xác suất bóng đèn hỏng được loại bỏ là 0,96). a) Ta cần tính tỉ lệ bóng đèn tốt trong số những bóng đèn được công nhận, tức là P(B|A). Theo định lý Bayes, ta có: Trước tiên, ta cần tính xác suất bóng đèn được công nhận đạt tiêu chuẩn P(A): Bây giờ, ta tính P(B|A): Làm tròn đến hàng phần trăm, ta có: b) Tỉ lệ bóng được công nhận đạt tiêu chuẩn sau khi qua kiểm tra chất lượng là P(A) đã tính ở trên: Làm tròn đến hàng phần trăm, ta có: c) Ta đã biết: d) Xác suất bóng đèn được công nhận đạt tiêu chuẩn khi nó không đạt tiêu chuẩn là: Vậy đáp án là: a) Tỉ lệ bóng đèn tốt trong số những bóng đèn được công nhận là 98,01%. b) Tỉ lệ bóng được công nhận đạt tiêu chuẩn sau khi qua kiểm tra chất lượng là 76,16%. c) . d) .
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi