Câu 11:
Để tìm số hạng của cấp số nhân có và , chúng ta cần xác định công bội của cấp số nhân.
Trước tiên, ta biết rằng trong một cấp số nhân, mỗi số hạng sau đó bằng số hạng trước nó nhân với công bội . Do đó:
Thay các giá trị đã cho vào phương trình trên:
Giải phương trình này để tìm :
Bây giờ, ta cần tìm số hạng . Ta biết rằng:
Thay giá trị và vào phương trình này:
Giải phương trình này để tìm :
Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu chọn đáp án từ các lựa chọn đã cho: A 160. B. 80. C 320. D. 0.
Do đó, có vẻ như có sự nhầm lẫn trong việc lựa chọn đáp án. Vì vậy, dựa trên các lựa chọn đã cho, không có đáp án nào đúng với kết quả .
Vì vậy, đáp án chính xác là:
Câu 12:
Để giải bất phương trình , chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
- Biểu thức có nghĩa khi .
- Do đó, .
2. Giải bất phương trình:
- Ta có .
- Chuyển đổi bất phương trình logarit sang dạng mũ:
- Tính giá trị của :
- Do đó:
- Giải bất phương trình này:
3. Kết hợp điều kiện xác định và kết quả:
- Từ ĐKXĐ, ta có .
- Kết hợp với kết quả , ta được:
4. Kết luận:
- Tập nghiệm của bất phương trình là khoảng .
Do đó, đáp án đúng là:
Câu 1:
Để giải quyết các phần của bài toán này, chúng ta sẽ lần lượt kiểm tra từng khẳng định đã cho.
Phần a) Kiểm tra
Cho .
Đầu tiên, ta cần tính đạo hàm bậc hai :
Áp dụng quy tắc nhân để lấy đạo hàm:
Sử dụng quy tắc Leibniz:
Tính các đạo hàm riêng lẻ:
Thay vào công thức:
Do đó, khẳng định là đúng.
Phần b) Kiểm tra
Ta cần tích phân để tìm :
Tích phân:
Phát triển :
Do đó:
Tích phân từng hạng tử:
Do đó, khẳng định là sai.
Phần c) Kiểm tra tốc độ khai thác lớn nhất tại
Để tìm thời điểm mà tốc độ khai thác lớn nhất, ta cần xét :
Tìm cực đại của :
Lấy đạo hàm và đặt bằng 0:
Đặt :
Giải phương trình:
Kiểm tra giá trị tại :
Do đó, khẳng định tốc độ khai thác lớn nhất tại là đúng.
Phần d) Kiểm tra lượng dầu khai thác trong 30 năm đầu tiên
Tính :
Thay :
Do đó, khẳng định thùng là đúng.
Kết luận
Khẳng định đúng là:
- a) Đúng
- b) Sai
- c) Đúng
- d) Đúng
Đáp án: a), c), d)
Câu 2:
a) Ta có . Giải phương trình :
Do , nên nghiệm duy nhất là .
b) Để tìm giá trị lớn nhất của hàm số trên khoảng , ta xét đạo hàm :
Giải phương trình :
Ta kiểm tra giá trị của tại và tại biên :
So sánh hai giá trị:
Như vậy, giá trị lớn nhất của hàm số trên khoảng là .
c) Kiểm tra tính đúng sai của khẳng định :
Tổng lại:
d) Đạo hàm với .
Vậy đáp án đúng là:
a) Đúng
b) Đúng
c) Sai
d) Sai
Câu 3:
Trước hết, ta cần xác định xác suất của các biến cố liên quan:
- Gọi B là biến cố "Sản phẩm đạt tiêu chuẩn".
- Gọi là biến cố "Sản phẩm không đạt tiêu chuẩn".
- Gọi A là biến cố "Bóng được công nhận đạt tiêu chuẩn sau khi qua kiểm tra chất lượng".
Ta có:
- Xác suất bóng đèn đạt tiêu chuẩn là P(B) = 0,82.
- Xác suất bóng đèn không đạt tiêu chuẩn là P() = 1 - P(B) = 0,18.
- Xác suất bóng đèn được công nhận đạt tiêu chuẩn khi nó thực sự đạt tiêu chuẩn là P(A|B) = 0,92.
- Xác suất bóng đèn được công nhận đạt tiêu chuẩn khi nó không đạt tiêu chuẩn là P(A|) = 0,04 (vì xác suất bóng đèn hỏng được loại bỏ là 0,96).
a) Ta cần tính tỉ lệ bóng đèn tốt trong số những bóng đèn được công nhận, tức là P(B|A).
Theo định lý Bayes, ta có:
Trước tiên, ta cần tính xác suất bóng đèn được công nhận đạt tiêu chuẩn P(A):
Bây giờ, ta tính P(B|A):
Làm tròn đến hàng phần trăm, ta có:
b) Tỉ lệ bóng được công nhận đạt tiêu chuẩn sau khi qua kiểm tra chất lượng là P(A) đã tính ở trên:
Làm tròn đến hàng phần trăm, ta có:
c) Ta đã biết:
d) Xác suất bóng đèn được công nhận đạt tiêu chuẩn khi nó không đạt tiêu chuẩn là:
Vậy đáp án là:
a) Tỉ lệ bóng đèn tốt trong số những bóng đèn được công nhận là 98,01%.
b) Tỉ lệ bóng được công nhận đạt tiêu chuẩn sau khi qua kiểm tra chất lượng là 76,16%.
c) .
d) .