Phương LaKim loại R là nhôm (Al).
Giải thích chi tiết:
1. Tính toán số mol khí H2:
- Thể tích khí H2 ở điều kiện chuẩn (25°C, 1 bar) là 4,958 lít.
- Số mol khí H2: n(H2) = V / 24,79 = 4,958 / 24,79 = 0,2 mol.
2. Thiết lập phương trình phản ứng:
- Gọi x là số mol Mg và y là số mol R trong 8 gam hỗn hợp X.
- Phương trình phản ứng với HCl:
- Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
- 2R + 2nHCl → 2RCln + nH2 (n là hóa trị của R)
- Từ phương trình phản ứng, ta có: x + (y * n/2) = 0,2 (1)
- Khối lượng hỗn hợp: 24x + y * M(R) = 8 (2) (M(R) là khối lượng mol của R)
3. Thiết lập phương trình phản ứng với Cl2:
- Khi tác dụng với Cl2, các kim loại trong hỗn hợp đều lên hóa trị cao nhất.
- Phương trình phản ứng:
- Mg + Cl2 → MgCl2
- 2R + nCl2 → 2RCln
- Số mol hỗn hợp X tăng lên: 9,6 / 8 = 1,2 lần.
- Khối lượng muối thu được: 1,2 * (95x + (M(R) + 35,5n)y) = 30,9 (3) (95 là khối lượng mol của MgCl2, (M(R)+35,5n) là khối lượng mol của RCln)
- Từ (1) và (2), ta có: x = 0,15 mol và y = 0,1 mol.
- Thay vào (3): 1,2 * (95 * 0,15 + (M(R) + 35,5n) * 0,1) = 30,9
- Giải phương trình: M(R) + 35,5n = 27 * 10/7 + 71n
- M(R) = 27 * (10/7) - 71n, M(R) = 27.
- M(R) = 27 (nhôm), n = 3.
4. Kết luận:
- Vậy kim loại R là nhôm (Al).