
26/06/2025
26/06/2025
1. Thay thế: Thay $y^2$ từ phương trình thứ hai vào phương trình thứ nhất:
$x^3 + 8x^2 - x + 1 - 2xy = 8x^2 - 6x + 1$
2. Đơn giản hóa phương trình:
$x^3 - x + 1 - 2xy = -6x + 1$
$x^3 + 5x = 2xy$
3. Tìm y:
$y = \frac{x^3 + 5x}{2x} = \frac{x^2 + 5}{2}$
4. Thay y vào một trong hai phương trình ban đầu:
Thay vào phương trình thứ hai:
$\left(\frac{x^2 + 5}{2}\right)^2 = x^3 + 8x^2 - x + 1$
5. Giải phương trình bậc cao:
$\frac{x^4 + 10x^2 + 25}{4} = x^3 + 8x^2 - x + 1$
$4x^3 - 22x^2 + 4x + 21 = 0$
6. Tìm nghiệm của phương trình bậc 4:
Phương trình này có thể giải bằng nhiều phương pháp, ví dụ như phân tích thành nhân tử hoặc sử dụng các phương pháp số để tìm nghiệm gần đúng. Đây là một bước phức tạp và có thể cần sự trợ giúp của máy tính hoặc công cụ tính toán.
7. Tìm y tương ứng:
Sau khi tìm được các giá trị của $x$, thay từng giá trị vào $y = \frac{x^2 + 5}{2}$ để tìm các giá trị tương ứng của $y$.
8. Kết luận:
Các cặp $(x, y)$ tìm được là nghiệm của hệ phương trình.
26/06/2025
\[\begin{cases} y^2 - 2xy = 8x^2 - 6x + 1 \quad (1) \\ y^2 = x^3 + 8x^2 - x + 1 \quad (2) \end{cases}\]
Bước 1: Thay phương trình (2) vào phương trình (1)
Từ phương trình (2), ta có \( y^2 = x^3 + 8x^2 - x + 1 \). Thay vào phương trình (1):
\[x^3 + 8x^2 - x + 1 - 2xy = 8x^2 - 6x + 1\]
Bước 2: Rút gọn phương trình
Bỏ các số hạng giống nhau ở hai vế:
\[x^3 - x + 1 - 2xy = -6x + 1\]
Tiếp tục rút gọn: \[x^3 - x - 2xy = -6x\]
Chuyển tất cả các số hạng sang một vế:
\[x^3 - x - 2xy + 6x = 0 \\x^3 + 5x - 2xy = 0\]
Bước 3: Phân tích phương trình
Đặt \( x \) làm nhân tử chung:
\[x(x^2 + 5 - 2y) = 0\]
Suy ra:
\[x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x^2 + 5 - 2y = 0\]
Trường hợp 1: \( x = 0 \)
Thay \( x = 0 \) vào phương trình (2):
\[y^2 = 0 + 0 - 0 + 1 = 1 \\\Rightarrow y = \pm 1\]
Ta được hai nghiệm: \( (0, 1) \) và \( (0, -1) \).
Trường hợp 2: \( x^2 + 5 - 2y = 0 \)
Giải phương trình để biểu diễn \( y \) theo \( x \):
\[2y = x^2 + 5 \\y = \frac{x^2 + 5}{2}\]
Thay \( y = \frac{x^2 + 5}{2} \) vào phương trình (2):
\[\left( \frac{x^2 + 5}{2} \right)^2 = x^3 + 8x^2 - x + 1\]
Nhân cả hai vế với 4 để khử mẫu:
\[(x^2 + 5)^2 = 4x^3 + 32x^2 - 4x + 4 \\x^4 + 10x^2 + 25 = 4x^3 + 32x^2 - 4x + 4\]
Chuyển tất cả các số hạng sang một vế:
\[x^4 - 4x^3 - 22x^2 + 4x + 21 = 0\]
Bước 4: Giải phương trình bậc 4
Thử nghiệm hữu tỉ với các giá trị \( x = \pm 1, \pm 3, \pm 7, \pm 21 \):
- Với \( x = 1 \):
\[1 - 4 - 22 + 4 + 21 = 0\]
Vậy \( x = 1 \) là nghiệm. Thực hiện phép chia đa thức hoặc sử dụng sơ đồ Horner để phân tích:
\[(x - 1)(x^3 - 3x^2 - 25x - 21) = 0\]
Tiếp tục thử nghiệm với \( x^3 - 3x^2 - 25x - 21 = 0 \):
- Với \( x = 3 \):
\[27 - 27 - 75 - 21 = -96 \neq 0\]
- Với \( x = -3 \):
\[-27 - 27 + 75 - 21 = 0\]
Vậy \( x = -3 \) là nghiệm. Phân tích tiếp:
\[(x - 1)(x + 3)(x^2 - 6x - 7) = 0\]
Giải phương trình \( x^2 - 6x - 7 = 0 \):
\[x = \frac{6 \pm \sqrt{36 + 28}}{2} = \frac{6 \pm 8}{2} \\\Rightarrow x = 7 \quad \text{hoặc} \quad x = -1\]
Tổng hợp các nghiệm \( x \):
\( x = 0, 1, -3, 7, -1 \).
Bước 5: Tìm \( y \) tương ứng
- Với \( x = 1 \):
\[y = \frac{1 + 5}{2} = 3\]
- Với \( x = -3 \):
\[y = \frac{9 + 5}{2} = 7\]
- Với \( x = 7 \):
\[y = \frac{49 + 5}{2} = 27\]
- Với \( x = -1 \):
\[y = \frac{1 + 5}{2} = 3\]
Bước 6: Kiểm tra nghiệm
Kiểm tra các cặp nghiệm trong phương trình (2):
1. \( (0, 1) \): \( 1 = 0 + 0 - 0 + 1 \) (đúng)
2. \( (0, -1) \): \( 1 = 0 + 0 - 0 + 1 \) (đúng)
3. \( (1, 3) \): \( 9 = 1 + 8 - 1 + 1 = 9 \) (đúng)
4. \( (-3, 7) \): \( 49 = -27 + 72 + 3 + 1 = 49 \) (đúng)
5. \( (7, 27) \): \( 729 = 343 + 392 - 7 + 1 = 729 \) (đúng)
6. \( (-1, 3) \): \( 9 = -1 + 8 + 1 + 1 = 9 \) (đúng)
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
30 phút trước
1 giờ trước
Top thành viên trả lời