Nêu các bước giải hệ phương trình? $\begin{cases} y^2 -2xy=8x^2-6x+1 \\ y^2=x^3+8x^2 -x+1 \end {cases}$

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Sabo(サボ)
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

26/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bước 1: Tìm ĐKXĐ Các phương trình đều là đa thức nên không có điều kiện gì đặc biệt cần lưu ý. Bước 2: Biến đổi phương trình đầu tiên để rút y^2 Ta có phương trình đầu tiên: \[ y^2 - 2xy = 8x^2 - 6x + 1 \] Biến đổi phương trình này để rút y^2: \[ y^2 = 8x^2 - 6x + 1 + 2xy \] Bước 3: Thay y^2 từ phương trình đầu tiên vào phương trình thứ hai Phương trình thứ hai là: \[ y^2 = x^3 + 8x^2 - x + 1 \] Thay y^2 từ phương trình đầu tiên vào phương trình thứ hai: \[ 8x^2 - 6x + 1 + 2xy = x^3 + 8x^2 - x + 1 \] Bước 4: Rút gọn và biến đổi phương trình thu được \[ 8x^2 - 6x + 1 + 2xy = x^3 + 8x^2 - x + 1 \] Rút gọn: \[ -6x + 1 + 2xy = x^3 - x + 1 \] \[ -6x + 2xy = x^3 - x \] \[ 2xy = x^3 + 5x \] \[ y = \frac{x^3 + 5x}{2x} \] \[ y = \frac{x^2 + 5}{2} \] Bước 5: Thay y vào một trong hai phương trình ban đầu để tìm x Thay \( y = \frac{x^2 + 5}{2} \) vào phương trình đầu tiên: \[ \left( \frac{x^2 + 5}{2} \right)^2 - 2x \left( \frac{x^2 + 5}{2} \right) = 8x^2 - 6x + 1 \] \[ \frac{(x^2 + 5)^2}{4} - x(x^2 + 5) = 8x^2 - 6x + 1 \] \[ \frac{x^4 + 10x^2 + 25}{4} - x^3 - 5x = 8x^2 - 6x + 1 \] Nhân cả hai vế với 4: \[ x^4 + 10x^2 + 25 - 4x^3 - 20x = 32x^2 - 24x + 4 \] \[ x^4 - 4x^3 - 22x^2 + 4x + 21 = 0 \] Bước 6: Giải phương trình bậc bốn Phương trình \( x^4 - 4x^3 - 22x^2 + 4x + 21 = 0 \) có thể giải bằng phương pháp thử nghiệm hoặc sử dụng máy tính. Bước 7: Kiểm tra các nghiệm tìm được Kiểm tra các nghiệm tìm được để đảm bảo chúng thỏa mãn cả hai phương trình ban đầu. Bước 8: Kết luận Liệt kê tất cả các cặp (x, y) thỏa mãn hệ phương trình.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Sabo(サボ)

1. Thay thế: Thay $y^2$ từ phương trình thứ hai vào phương trình thứ nhất:

  $x^3 + 8x^2 - x + 1 - 2xy = 8x^2 - 6x + 1$

2. Đơn giản hóa phương trình:

  $x^3 - x + 1 - 2xy = -6x + 1$

  $x^3 + 5x = 2xy$

3. Tìm y:

  $y = \frac{x^3 + 5x}{2x} = \frac{x^2 + 5}{2}$


4. Thay y vào một trong hai phương trình ban đầu:

  Thay vào phương trình thứ hai:

  $\left(\frac{x^2 + 5}{2}\right)^2 = x^3 + 8x^2 - x + 1$

5. Giải phương trình bậc cao:

  $\frac{x^4 + 10x^2 + 25}{4} = x^3 + 8x^2 - x + 1$

  $4x^3 - 22x^2 + 4x + 21 = 0$

6. Tìm nghiệm của phương trình bậc 4:

  Phương trình này có thể giải bằng nhiều phương pháp, ví dụ như phân tích thành nhân tử hoặc sử dụng các phương pháp số để tìm nghiệm gần đúng. Đây là một bước phức tạp và có thể cần sự trợ giúp của máy tính hoặc công cụ tính toán.

7. Tìm y tương ứng:

  Sau khi tìm được các giá trị của $x$, thay từng giá trị vào $y = \frac{x^2 + 5}{2}$ để tìm các giá trị tương ứng của $y$.

8. Kết luận:

  Các cặp $(x, y)$ tìm được là nghiệm của hệ phương trình.


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

\[\begin{cases} y^2 - 2xy = 8x^2 - 6x + 1 \quad (1) \\ y^2 = x^3 + 8x^2 - x + 1 \quad (2) \end{cases}\]

Bước 1: Thay phương trình (2) vào phương trình (1) 

Từ phương trình (2), ta có \( y^2 = x^3 + 8x^2 - x + 1 \). Thay vào phương trình (1):

\[x^3 + 8x^2 - x + 1 - 2xy = 8x^2 - 6x + 1\]


Bước 2: Rút gọn phương trình 

Bỏ các số hạng giống nhau ở hai vế:

\[x^3 - x + 1 - 2xy = -6x + 1\]

Tiếp tục rút gọn: \[x^3 - x - 2xy = -6x\]

Chuyển tất cả các số hạng sang một vế:

\[x^3 - x - 2xy + 6x = 0 \\x^3 + 5x - 2xy = 0\]


Bước 3: Phân tích phương trình 

Đặt \( x \) làm nhân tử chung:

\[x(x^2 + 5 - 2y) = 0\]

Suy ra:

\[x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x^2 + 5 - 2y = 0\]


Trường hợp 1: \( x = 0 \) 

Thay \( x = 0 \) vào phương trình (2):

\[y^2 = 0 + 0 - 0 + 1 = 1 \\\Rightarrow y = \pm 1\]

Ta được hai nghiệm: \( (0, 1) \) và \( (0, -1) \).


Trường hợp 2: \( x^2 + 5 - 2y = 0 \) 

Giải phương trình để biểu diễn \( y \) theo \( x \):

\[2y = x^2 + 5 \\y = \frac{x^2 + 5}{2}\]

Thay \( y = \frac{x^2 + 5}{2} \) vào phương trình (2):

\[\left( \frac{x^2 + 5}{2} \right)^2 = x^3 + 8x^2 - x + 1\]

Nhân cả hai vế với 4 để khử mẫu:

\[(x^2 + 5)^2 = 4x^3 + 32x^2 - 4x + 4 \\x^4 + 10x^2 + 25 = 4x^3 + 32x^2 - 4x + 4\]

Chuyển tất cả các số hạng sang một vế:

\[x^4 - 4x^3 - 22x^2 + 4x + 21 = 0\]


Bước 4: Giải phương trình bậc 4 

Thử nghiệm hữu tỉ với các giá trị \( x = \pm 1, \pm 3, \pm 7, \pm 21 \):

- Với \( x = 1 \):

\[1 - 4 - 22 + 4 + 21 = 0\]

Vậy \( x = 1 \) là nghiệm. Thực hiện phép chia đa thức hoặc sử dụng sơ đồ Horner để phân tích:


\[(x - 1)(x^3 - 3x^2 - 25x - 21) = 0\]

Tiếp tục thử nghiệm với \( x^3 - 3x^2 - 25x - 21 = 0 \):

- Với \( x = 3 \):

\[27 - 27 - 75 - 21 = -96 \neq 0\]

- Với \( x = -3 \):

\[-27 - 27 + 75 - 21 = 0\]

Vậy \( x = -3 \) là nghiệm. Phân tích tiếp:

\[(x - 1)(x + 3)(x^2 - 6x - 7) = 0\]

Giải phương trình \( x^2 - 6x - 7 = 0 \):

\[x = \frac{6 \pm \sqrt{36 + 28}}{2} = \frac{6 \pm 8}{2} \\\Rightarrow x = 7 \quad \text{hoặc} \quad x = -1\]

Tổng hợp các nghiệm \( x \): 

\( x = 0, 1, -3, 7, -1 \).


Bước 5: Tìm \( y \) tương ứng 

- Với \( x = 1 \):

\[y = \frac{1 + 5}{2} = 3\]

- Với \( x = -3 \):

\[y = \frac{9 + 5}{2} = 7\]

- Với \( x = 7 \):

\[y = \frac{49 + 5}{2} = 27\]

- Với \( x = -1 \):

\[y = \frac{1 + 5}{2} = 3\]


Bước 6: Kiểm tra nghiệm 

Kiểm tra các cặp nghiệm trong phương trình (2):

1. \( (0, 1) \): \( 1 = 0 + 0 - 0 + 1 \) (đúng) 

2. \( (0, -1) \): \( 1 = 0 + 0 - 0 + 1 \) (đúng) 

3. \( (1, 3) \): \( 9 = 1 + 8 - 1 + 1 = 9 \) (đúng) 

4. \( (-3, 7) \): \( 49 = -27 + 72 + 3 + 1 = 49 \) (đúng) 

5. \( (7, 27) \): \( 729 = 343 + 392 - 7 + 1 = 729 \) (đúng) 

6. \( (-1, 3) \): \( 9 = -1 + 8 + 1 + 1 = 9 \) (đúng) 



Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved