Giúp mình với!

Bài 1: Chứng minh rằng phương trình sau luôn có nghiệm với mọi a,b : $(a+1)x^2-2(a+b)x+(b
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hiếu Nguyễn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

26/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1: Bài 1: Để chứng minh phương trình $ax^2+bx+c=0$ luôn có nghiệm khi $ac < 0$, ta sẽ sử dụng biệt thức $\Delta$ của phương trình bậc hai. Biệt thức $\Delta$ của phương trình $ax^2+bx+c=0$ là: $\Delta = b^2 - 4ac$ Do $ac < 0$, nên $-4ac > 0$. Do đó, $b^2 - 4ac > b^2$. Vì $b^2$ luôn không âm, nên $b^2 - 4ac > 0$. Vì $\Delta > 0$, phương trình $ax^2+bx+c=0$ luôn có hai nghiệm phân biệt. Vậy, phương trình $ax^2+bx+c=0$ luôn có nghiệm khi $ac < 0$. Bài 2: Phương trình đã cho là \( x^2 - (3m^2 - 5m + 1)x - (m^2 - 4m + 5) = 0 \). Ta sẽ sử dụng phương pháp tính biệt thức \(\Delta\) để kiểm tra nghiệm của phương trình bậc hai này. Biệt thức \(\Delta\) của phương trình \( ax^2 + bx + c = 0 \) được tính theo công thức: \[ \Delta = b^2 - 4ac \] Trong phương trình đã cho, ta có: \[ a = 1 \] \[ b = -(3m^2 - 5m + 1) \] \[ c = -(m^2 - 4m + 5) \] Do đó, biệt thức \(\Delta\) là: \[ \Delta = [-(3m^2 - 5m + 1)]^2 - 4 \cdot 1 \cdot [-(m^2 - 4m + 5)] \] Tính toán cụ thể: \[ \Delta = (3m^2 - 5m + 1)^2 + 4(m^2 - 4m + 5) \] Mở rộng và rút gọn: \[ \Delta = (3m^2 - 5m + 1)^2 + 4m^2 - 16m + 20 \] Ta thấy rằng \((3m^2 - 5m + 1)^2\) luôn luôn không âm (vì bình phương của một biểu thức luôn không âm), và \(4m^2 - 16m + 20\) cũng luôn luôn dương (vì \(4m^2 - 16m + 20 = 4(m^2 - 4m + 5)\) và \(m^2 - 4m + 5\) luôn luôn dương). Do đó, \(\Delta\) luôn luôn dương với mọi giá trị của \(m\). Vậy phương trình \( x^2 - (3m^2 - 5m + 1)x - (m^2 - 4m + 5) = 0 \) luôn có nghiệm với mọi \(m\). Bài 3: Để phương trình \( x^2 + (m^2 - 3m + 2)x - (m^2 - 2m + 4) = 0 \) có hai nghiệm đều dương, ta cần thỏa mãn các điều kiện sau: 1. Phương trình phải có hai nghiệm thực. 2. Tổng của hai nghiệm phải dương. 3. Tích của hai nghiệm phải dương. Bước 1: Xác định điều kiện để phương trình có hai nghiệm thực. Phương trình \( x^2 + (m^2 - 3m + 2)x - (m^2 - 2m + 4) = 0 \) có hai nghiệm thực nếu biệt thức \( \Delta \geq 0 \). Biệt thức \( \Delta \) của phương trình bậc hai \( ax^2 + bx + c = 0 \) là: \[ \Delta = b^2 - 4ac \] Áp dụng vào phương trình đã cho: \[ a = 1, \quad b = m^2 - 3m + 2, \quad c = -(m^2 - 2m + 4) \] Ta có: \[ \Delta = (m^2 - 3m + 2)^2 - 4 \cdot 1 \cdot [-(m^2 - 2m + 4)] \] \[ \Delta = (m^2 - 3m + 2)^2 + 4(m^2 - 2m + 4) \] Bước 2: Xác định tổng và tích của hai nghiệm. Theo định lý Vi-ét, tổng \( S \) và tích \( P \) của hai nghiệm \( x_1 \) và \( x_2 \) của phương trình \( ax^2 + bx + c = 0 \) là: \[ S = x_1 + x_2 = -\frac{b}{a} \] \[ P = x_1 \cdot x_2 = \frac{c}{a} \] Áp dụng vào phương trình đã cho: \[ S = -(m^2 - 3m + 2) \] \[ P = -(m^2 - 2m + 4) \] Bước 3: Đặt các điều kiện để hai nghiệm đều dương. 1. Tổng của hai nghiệm phải dương: \[ S > 0 \] \[ -(m^2 - 3m + 2) > 0 \] \[ m^2 - 3m + 2 < 0 \] \[ (m - 1)(m - 2) < 0 \] Giải bất phương trình này: \[ 1 < m < 2 \] 2. Tích của hai nghiệm phải dương: \[ P > 0 \] \[ -(m^2 - 2m + 4) > 0 \] \[ m^2 - 2m + 4 < 0 \] Nhưng \( m^2 - 2m + 4 \) là một biểu thức luôn dương vì: \[ m^2 - 2m + 4 = (m - 1)^2 + 3 \] \[ (m - 1)^2 \geq 0 \] \[ (m - 1)^2 + 3 \geq 3 \] Do đó, \( m^2 - 2m + 4 \) không bao giờ âm, nên điều kiện này không thể thỏa mãn. Kết luận: Không tồn tại giá trị \( m \) nào để phương trình \( x^2 + (m^2 - 3m + 2)x - (m^2 - 2m + 4) = 0 \) có hai nghiệm đều dương. Bài 4: Để phương trình \( x^2 - (m^2 - 5m + 4)x - (m^2 + 4m + 5) = 0 \) có hai nghiệm đều âm, ta cần thỏa mãn các điều kiện sau: 1. Phương trình phải có hai nghiệm thực. 2. Tổng của hai nghiệm phải âm. 3. Tích của hai nghiệm phải dương. Bước 1: Xác định điều kiện để phương trình có hai nghiệm thực. Phương trình \( x^2 - (m^2 - 5m + 4)x - (m^2 + 4m + 5) = 0 \) có hai nghiệm thực nếu biệt thức \( \Delta \geq 0 \). Biệt thức \( \Delta \) của phương trình bậc hai \( ax^2 + bx + c = 0 \) là: \[ \Delta = b^2 - 4ac \] Áp dụng vào phương trình đã cho: \[ a = 1, \quad b = -(m^2 - 5m + 4), \quad c = -(m^2 + 4m + 5) \] Ta có: \[ \Delta = (-(m^2 - 5m + 4))^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-(m^2 + 4m + 5)) \] \[ \Delta = (m^2 - 5m + 4)^2 + 4(m^2 + 4m + 5) \] Bước 2: Xác định tổng và tích của hai nghiệm. Theo định lý Vi-ét, tổng \( S \) và tích \( P \) của hai nghiệm \( x_1 \) và \( x_2 \) của phương trình \( ax^2 + bx + c = 0 \) là: \[ S = x_1 + x_2 = -\frac{b}{a} \] \[ P = x_1 x_2 = \frac{c}{a} \] Áp dụng vào phương trình đã cho: \[ S = -(m^2 - 5m + 4) \] \[ P = -(m^2 + 4m + 5) \] Bước 3: Đặt các điều kiện để hai nghiệm đều âm. 1. Tổng của hai nghiệm phải âm: \[ S < 0 \] \[ -(m^2 - 5m + 4) < 0 \] \[ m^2 - 5m + 4 > 0 \] Giải bất phương trình \( m^2 - 5m + 4 > 0 \): \[ m^2 - 5m + 4 = (m - 1)(m - 4) > 0 \] Bảng xét dấu: \[ \begin{array}{c|ccc} m & (-\infty, 1) & (1, 4) & (4, \infty) \\ \hline (m - 1) & - & + & + \\ (m - 4) & - & - & + \\ (m - 1)(m - 4) & + & - & + \end{array} \] Do đó, \( m^2 - 5m + 4 > 0 \) khi \( m < 1 \) hoặc \( m > 4 \). 2. Tích của hai nghiệm phải dương: \[ P > 0 \] \[ -(m^2 + 4m + 5) > 0 \] \[ m^2 + 4m + 5 < 0 \] Nhưng \( m^2 + 4m + 5 \) là một tam thức bậc hai luôn dương vì \( \Delta' = 4^2 - 4 \cdot 1 \cdot 5 = 16 - 20 = -4 < 0 \). Vậy \( m^2 + 4m + 5 < 0 \) không thể xảy ra. Kết luận: Không tồn tại giá trị nào của \( m \) để phương trình \( x^2 - (m^2 - 5m + 4)x - (m^2 + 4m + 5) = 0 \) có hai nghiệm đều âm. Bài 5: Phương trình đã cho có hai nghiệm trái dấu khi và chỉ khi tích của hai nghiệm âm. Theo định lý Vi-et, tích của hai nghiệm của phương trình $x^2-x+4m-1=0$ là $4m-1$. Do đó, phương trình có hai nghiệm trái dấu khi và chỉ khi $4m-1 < 0$. Giải bất phương trình này ta được $m < \frac{1}{4}$. Vậy, phương trình $x^2-x+4m-1=0$ có hai nghiệm trái dấu khi và chỉ khi $m < \frac{1}{4}$. Bài 6: a) Ta có $\Delta '=(m^2+1)^2+1>0$ với mọi m nên phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m. Theo định lý Vi-et ta có $x_1+x_2=m^2+2>0$ và $x_1.x_2=-m^2-2m-2=(-m-1)^2-3.$ Do đó $x_1.x_2< 0$ với mọi m. Vậy phương trình đã cho luôn có hai nghiệm trái dấu với mọi m. b) Với mọi m phương trình đã cho luôn có hai nghiệm $x_1,x_2.$ Ta có $(m^2+2)x_1x_2^2+(m^2+2m+2)x_2^2=-1$ $\Leftrightarrow x_2^2[(m^2+2)x_1+m^2+2m+2]=-1$ $\Leftrightarrow x_2^2[m^2(x_1+1)+2(x_1+1)+2m]=-1$ $\Leftrightarrow x_2^2(m+2)^2(x_1+1)=-1$ $\Leftrightarrow x_2^2(m+2)^2(x_1+1)=0$ $\Leftrightarrow x_1+1=0$ $\Leftrightarrow x_1=-1$ Thay $x=-1$ vào phương trình đã cho ta được $1+(m^2+2)-m^2-2m-2=0$ $\Leftrightarrow -2m+1=0$ $\Leftrightarrow m=\frac{1}{2}.$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Bài 1. Phương trình $(a + 1)x^2 - 2(a + b)x + (b - 1) = 0$ luôn có nghiệm thực:  

- $A = a + 1$, $B = -2(a + b)$, $C = b - 1$  

- $\Delta = B^2 - 4AC = 4[(a + b)^2 - (a + 1)(b - 1)]$  

- $(a + b)^2 - (a + 1)(b - 1) = a^2 + ab + b^2 + a - b + 1 \ge 0$  

⇒ $\Delta \ge 0$ ⇒ phương trình luôn có nghiệm thực.


---


Bài 1*. Nếu $ac \le 0$ thì phương trình $ax^2 + bx + c = 0$ luôn có nghiệm thực:  

- $\Delta = b^2 - 4ac \ge b^2 \ge 0$ ⇒ luôn có nghiệm.


---


Bài 2. Phương trình $x^2 - (3m^2 - 5m + 1)x - (m^2 - 4m + 5) = 0$ luôn có nghiệm thực:  

- $\Delta = (3m^2 - 5m + 1)^2 + 4(m^2 - 4m + 5) \ge 0$ với mọi $m$


---


Bài 3. Tìm $m$ để phương trình $x^2 + (m^2 - 3m + 2)x - (m^2 - 2m + 4) = 0$ có hai nghiệm **dương**:  

- Tổng: $S = -(m^2 - 3m + 2)$ ⇒ $S > 0$ ⇒ $m^2 - 3m + 2 < 0$ ⇒ $1 < m < 2$  

- Tích: $P = -(m^2 - 2m + 4)$ ⇒ $P > 0$ ⇒ $m^2 - 2m + 4 < 0$ không thỏa với mọi $m \in \mathbb{R}$  

⇒ Không tồn tại $m$ thỏa mãn.


---


Bài 4. Tìm $m$ để phương trình $x^2 - (m^2 - 5m + 4)x - (m^2 + 4m + 5) = 0$ có hai nghiệm **âm**:  

- Tổng $S = m^2 - 5m + 4 < 0$ ⇒ $1 < m < 4$  

- Tích $P = -(m^2 + 4m + 5) > 0$ không đúng với mọi $m$  

⇒ Không tồn tại $m$ thỏa mãn.


---


Bài 5. Tìm $m$ để phương trình $x^2 - x + 4m - 1 = 0$ có hai nghiệm **trái dấu**:  

- Tích $c = 4m - 1 < 0$ ⇒ $m < \dfrac{1}{4}$


---


Bài 6. Phương trình $x^2 - (m^2 + 2)x - (m^2 + 2m + 2) = 0$  

a) Tổng $S = m^2 + 2 > 0$, tích $P = -(m^2 + 2m + 2) < 0$ ⇒ luôn có 1 nghiệm dương, 1 âm.  

⇒ Không có $m$ để cả hai nghiệm **đều dương**.


b) Tìm $m$ để $(m^2 + 2) x_1 x_2^2 + (m^2 + 2m + 2) x_2^2 = -1$.  

Biến đổi không dẫn đến kết quả hợp lý, biểu thức vế trái luôn dương, vế phải âm ⇒ không tồn tại $m$ thỏa mãn.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved