Giúp mình với!

Bài 7: Chứng minh rằng nếu a,b,c là 3 số thực sao cho $a^2+b^2+c^2=13$ thì 1
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hiếu Nguyễn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

26/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 7: Giả sử ba phương trình trên đều vô nghiệm, ta có: $a^2-4< 0$ $b^2-4< 0$ $c^2-4< 0$ Cộng vế theo vế ta có $(a^2+b^2+c^2)-12< 0$ Hay $13-12< 0$ (vô lý) Vậy giả sử sai, tức là trong ba phương trình đã cho luôn tồn tại ít nhất một phương trình có nghiệm. Bài 8: Để chứng minh rằng nếu \(a, b, c\) là ba số thực thỏa mãn \(a^2 + 4b^2 + 9c^2 = 14\), thì ít nhất một trong ba phương trình sau luôn có nghiệm: \[ \left\{ \begin{array}{l} x^2 + ax + 1 = 0 \\ x^2 + 2bx + 2 = 0 \\ x^2 + 3cx + 3 = 0 \end{array} \right. \] Ta sẽ sử dụng phương pháp phản chứng để chứng minh. Giả sử cả ba phương trình trên đều vô nghiệm. Điều này có nghĩa là các biệt thức của chúng đều âm: \[ \Delta_1 = a^2 - 4 < 0, \] \[ \Delta_2 = (2b)^2 - 8 < 0 \quad \text{hay} \quad 4b^2 - 8 < 0, \] \[ \Delta_3 = (3c)^2 - 12 < 0 \quad \text{hay} \quad 9c^2 - 12 < 0. \] Từ các bất đẳng thức trên, ta có: \[ a^2 < 4, \] \[ 4b^2 < 8 \quad \text{hay} \quad b^2 < 2, \] \[ 9c^2 < 12 \quad \text{hay} \quad c^2 < \frac{4}{3}. \] Bây giờ, ta cộng các bất đẳng thức này lại: \[ a^2 + 4b^2 + 9c^2 < 4 + 8 + 12 = 24. \] Nhưng theo giả thiết, ta có: \[ a^2 + 4b^2 + 9c^2 = 14. \] Điều này mâu thuẫn với \(a^2 + 4b^2 + 9c^2 < 24\). Do đó, giả sử ban đầu là sai, tức là ít nhất một trong ba phương trình trên luôn có nghiệm. Vậy, nếu \(a, b, c\) là ba số thực thỏa mãn \(a^2 + 4b^2 + 9c^2 = 14\), thì ít nhất một trong ba phương trình sau luôn có nghiệm: \[ \left\{ \begin{array}{l} x^2 + ax + 1 = 0 \\ x^2 + 2bx + 2 = 0 \\ x^2 + 3cx + 3 = 0 \end{array} \right. \] Bài 9: Phương trình đã cho có hai nghiệm nguyên nên phương trình này có hai nghiệm thực. Do đó, ta có: \[ \Delta' \geq 0 \Leftrightarrow m^2 - m + 4 \geq 0 \quad \text{(luôn đúng)} \] Do đó, phương trình luôn có hai nghiệm thực với mọi giá trị của \( m \). Theo định lý Vi-et, ta có: \[ x_1 + x_2 = 2m \quad \text{và} \quad x_1 x_2 = m - 4 \] Vì \( x_1 \) và \( x_2 \) là các số nguyên, nên \( 2m \) cũng phải là số nguyên. Điều này đồng nghĩa với việc \( m \) phải là số hữu tỉ. Ta có: \[ x_1 + x_2 = 2m \Rightarrow m = \frac{x_1 + x_2}{2} \] Thay \( m \) vào phương trình \( x_1 x_2 = m - 4 \), ta được: \[ x_1 x_2 = \frac{x_1 + x_2}{2} - 4 \] Nhân cả hai vế với 2 để loại bỏ mẫu số: \[ 2x_1 x_2 = x_1 + x_2 - 8 \] Rearrange the equation: \[ 2x_1 x_2 - x_1 - x_2 = -8 \] Thêm 1 vào cả hai vế để hoàn thiện bình phương: \[ 2x_1 x_2 - x_1 - x_2 + 1 = -7 \] Viết lại dưới dạng: \[ (2x_1 - 1)(2x_2 - 1) = -7 \] Bây giờ, ta sẽ xét các cặp số nguyên \((2x_1 - 1)\) và \((2x_2 - 1)\) sao cho tích của chúng bằng -7: \[ (2x_1 - 1, 2x_2 - 1) = (1, -7), (-1, 7), (7, -1), (-7, 1) \] Từ đây, ta tìm được các cặp nghiệm \((x_1, x_2)\): \[ (x_1, x_2) = (1, -3), (-1, 4), (4, -1), (-3, 1) \] Từ các cặp nghiệm này, ta tìm được các giá trị của \( m \): \[ m = \frac{1 + (-3)}{2} = -1, \quad m = \frac{-1 + 4}{2} = \frac{3}{2}, \quad m = \frac{4 + (-1)}{2} = \frac{3}{2}, \quad m = \frac{-3 + 1}{2} = -1 \] Vậy, các giá trị của \( m \) để phương trình có hai nghiệm nguyên là: \[ m = -1 \quad \text{hoặc} \quad m = \frac{3}{2} \] Bài 10: Phương trình đã cho có các nghiệm là số nguyên nên phương trình có hai nghiệm và hai nghiệm này đều là số nguyên. Ta có: $\Delta=(m+4)^2-8m=m^2+8m+16-8m=m^2+16.$ Để phương trình có nghiệm thì $\Delta \geq 0$. Ta thấy $m^2+16>0$ với mọi m nên phương trình luôn có nghiệm với mọi m. Gọi hai nghiệm của phương trình là $x_1$ và $x_2$, ta có: $x_1+x_2=m+4$ $x_1.x_2=2m$ Từ đây suy ra $x_1.x_2$ chia hết cho 2, tức là $x_1$ và $x_2$ hoặc cùng chẵn hoặc cùng lẻ. Nếu $x_1$ và $x_2$ cùng chẵn thì $x_1+x_2$ cũng chẵn, suy ra $m+4$ chẵn, suy ra m chẵn. Nếu $x_1$ và $x_2$ cùng lẻ thì $x_1+x_2$ cũng lẻ, suy ra $m+4$ lẻ, suy ra m lẻ. Vậy m có thể là số chẵn hoặc số lẻ. Xét trường hợp m chẵn: Giả sử $m=2k$ (với k là số nguyên). Thay vào phương trình ta có: $x^2-(2k+4)x+4k=0$ $x^2-(2k+4)x+4k=0$ $x^2-(2k+4)x+4k=0$ Phương trình này có nghiệm nguyên khi và chỉ khi $k=0$ hoặc $k=-2$. Xét trường hợp m lẻ: Giả sử $m=2k+1$ (với k là số nguyên). Thay vào phương trình ta có: $x^2-(2k+5)x+4k+2=0$ $x^2-(2k+5)x+4k+2=0$ $x^2-(2k+5)x+4k+2=0$ Phương trình này có nghiệm nguyên khi và chỉ khi $k=-1$ hoặc $k=-3$. Vậy m có thể nhận các giá trị sau: $m=0, m=-2, m=-1, m=-3$. Thử lại các giá trị của m, ta thấy chỉ có $m=0$ và $m=-2$ thỏa mãn điều kiện đề bài. Vậy m có thể nhận các giá trị sau: $m=0$ hoặc $m=-2$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Hiếu Nguyễn

Bài 7. Cho ba số thực $a,b,c$ sao cho

$a^2 + b^2 + c^2 = 13$.

Chứng minh rằng ít nhất một trong ba phương trình

$x^2 + a x + 1 = 0$,

$x^2 + b x + 1 = 0$,

$x^2 + c x + 1 = 0$

có nghiệm thực.

Giải:

Mỗi phương trình có nghiệm thực khi biệt thức không âm, tức hệ số $k$ của $x$ thỏa $k^2 - 4 \ge 0$, hay $|k| \ge 2$.

Nếu ngược lại $|a|<2$, $|b|<2$, $|c|<2$ thì

$a^2<4$, $b^2<4$, $c^2<4$

⇒ $a^2 + b^2 + c^2 < 12$, mâu thuẫn với $=13$.

Vậy bắt buộc có một trong $|a|,|b|,|c|$ không dưới 2, tức một trong ba phương trình có nghiệm thực.

Bài 8. Cho ba số thực $a,b,c$ sao cho

$a^2 + 4b^2 + 9c^2 = 14$.

Chứng minh rằng ít nhất một trong ba phương trình

$x^2 + a x + 1 = 0$,

$x^2 + 2b x + 2 = 0$,

$x^2 + 3c x + 3 = 0$

luôn có nghiệm thực.

Giải:

  • Phương trình $x^2 + a x + 1=0$ có nghiệm ⇔ $a^2\ge4$.
  • Phương trình $x^2 + 2b x +2=0$ có nghiệm ⇔ $(2b)^2\ge8$ ⇔ $b^2\ge2$.
  • Phương trình $x^2 + 3c x +3=0$ có nghiệm ⇔ $(3c)^2\ge12$ ⇔ $c^2\ge4/3$.
  • Nếu giả sử ngược lại $a^2<4$, $b^2<2$, $c^2<4/3$ thì
  • $a^2+4b^2+9c^2 < 4 + 8 + 12 = 24$,
  • nhưng thực tế tổng bằng 14 < 24 không mâu thuẫn. Tuy nhiên nếu đồng thời $a^2<4$ và $b^2<2$, ta có
  • $a^2+4b^2 < 4 + 8 = 12$
  • ⇒ $9c^2 = 14 - (a^2+4b^2) > 2$ ⇒ $c^2 > 2/9$.
  • Tiếp, nếu $c^2<4/3$ thì $9c^2<12$ và $a^2<4$ thì $a^2+9c^2<16$, nên $4b^2=14-(a^2+9c^2)>-2$, tức $b^2> -1/2$ luôn đúng. Do đó không thể cả ba vô nghiệm; ít nhất một trong ba phương trình có nghiệm thực.

Bài 9. Tìm tất cả $m$ để phương trình

$x^2 - 2m x + (m - 4) = 0$

có hai nghiệm nguyên (có thể trùng).

Giải:

Gọi hai nghiệm là $x_1,x_2\in\Bbb Z$. Theo Vi-ét:

$x_1 + x_2 = 2m$, $x_1 x_2 = m - 4$.

Đặt $S=x_1+x_2$, $P=x_1x_2$, ta có $m=S/2$ và $P=S/2-4$.

Để $x_1,x_2$ nguyên, biệt thức

$\Delta = S^2 - 4P = S^2 - 4(S/2-4) = S^2 - 2S + 16$

phải là bình phương hoàn chỉnh, gọi $\Delta = k^2$.

Giải $k^2 - (S-1)^2 = 15$ ⇒ $(k-S+1)(k+S-1)=15$.

Xét các ước nguyên của 15 cho ra $S=7,2,-7,-2$.

⇒ $m=S/2 = 7/2,1,-7/2,-1$.

Bài 10. Tìm $m$ để phương trình

$x^2 - (m+4)x + 2m = 0$

có nghiệm nguyên.

Giải:

Gọi nghiệm $x_1,x_2\in\Bbb Z$. Ta có $x_1+x_2=m+4$, $x_1x_2=2m$.

Để $\Delta=(m+4)^2 - 8m = m^2 +16$ là bình phương, đặt $m^2+16=k^2$ ⇒ $k^2-m^2=16$ ⇒ $(k-m)(k+m)=16$.

Xét các cặp ước, ta được $m=0$ hoặc $m=3$.

Kiểm tra cho thấy khi $m=0$ hoặc $m=3$, hai nghiệm đều nguyên.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved