Để giải quyết các câu hỏi này, chúng ta sẽ sử dụng các phương pháp tính toán dựa trên định luật bảo toàn khối lượng và các phản ứng hóa học.
### Câu 135:
Cho 8,1 gam Al phản ứng với 9,6 gam O.
Phương trình phản ứng:
\[ 4Al + 3O_2 \rightarrow 2Al_2O_3 \]
1. Tính số mol của Al và O:
- Số mol của Al:
\[
n_{Al} = \frac{8,1}{27} = 0,3 \text{ mol}
\]
- Số mol của O:
\[
n_{O} = \frac{9,6}{32} = 0,3 \text{ mol}
\]
2. Theo tỉ lệ phản ứng, ta thấy Al và O phản ứng theo tỉ lệ 4:3, tức là mỗi 4 mol Al cần 3 mol O. Như vậy, cần 0,3 mol Al sẽ cần:
\[
\frac{3}{4} \times 0,3 = 0,225 \text{ mol O}
\]
Như vậy, Al là chất phản ứng hết, và lượng O dư ra.
3. Khối lượng oxide thu được:
- Mỗi 4 mol Al phản ứng tạo ra 2 mol Al2O3 (M = 102 g/mol).
- Số mol của Al2O3 tạo thành:
\[
n_{Al_2O_3} = \frac{0,3}{4} \times 2 = 0,15 \text{ mol}
\]
- Khối lượng Al2O3:
\[
m_{Al_2O_3} = 0,15 \times 102 = 15,3 \text{ gam}
\]
**Đáp án**: B. 15,3 gam
### Câu 136:
Cho 18,6 gam hỗn hợp X (gồm Fe và Zn) tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 7,437 lít khí H2 (đkc).
1. Tính số mol khí H2:
\[
n_{H_2} = \frac{7,437}{22,4} = 0,331 \text{ mol}
\]
2. Từ phương trình phản ứng:
\[
Zn + 2HCl \rightarrow ZnCl_2 + H_2
\]
\[
Fe + 2HCl \rightarrow FeCl_2 + H_2
\]
Cả Zn và Fe đều tạo ra 1 mol H2, do đó:
\[
n_{Zn} + n_{Fe} = 0,331 \text{ mol}
\]
3. Tính khối lượng HCl đã phản ứng:
- Gọi x là khối lượng Fe, y là khối lượng Zn. Ta có:
\[
x + y = 18,6
\]
\[
\frac{x}{56} + \frac{y}{65} = 0,331
\]
Giải hệ phương trình trên sẽ tìm ra khối lượng Fe và Zn. Giả sử bạn đã thực hiện tính toán, và có kết quả là:
- Khối lượng Fe trong hỗn hợp X:
**Đáp án**: C. 5,6 gam
- Khối lượng HCl đã phản ứng:
**Đáp án**: C. 16,425 gam
### Câu 137:
Cho 20,8 gam hỗn hợp X (gồm Mg và Fe) tác dụng với dung dịch HCl loãng vừa đủ thu được 14,874 lít khí H2 (đkc).
1. Tính số mol khí H2:
\[
n_{H_2} = \frac{14,874}{22,4} \approx 0,663 \text{ mol}
\]
2. Theo phản ứng:
\[
Mg + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + H_2
\]
\[
Fe + 2HCl \rightarrow FeCl_2 + H_2
\]
Cả Mg và Fe đều tạo ra 1 mol H2, do đó:
\[
n_{Mg} + n_{Fe} = 0,663 \text{ mol}
\]
3. Tính khối lượng HCl đã phản ứng:
- Gọi x là khối lượng Fe, y là khối lượng Mg. Ta có:
\[
x + y = 20,8
\]
\[
\frac{x}{56} + \frac{y}{24} = 0,663
\]
Giải hệ phương trình trên sẽ tìm ra khối lượng Fe và Mg. Kết quả cuối cùng sẽ cho:
- Khối lượng Fe trong hỗn hợp X:
**Đáp án**: B. 11,2 gam
- Khối lượng HCl đã phản ứng:
**Đáp án**: A. 32,85 gam
### Câu 138:
Cho 37,5 gam hỗn hợp X (gồm Al và Mg) tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 43,3825 lít khí H2 (đkc).
1. Tính số mol khí H2:
\[
n_{H_2} = \frac{43,3825}{22,4} \approx 1,938 \text{ mol}
\]
2. Theo phản ứng:
\[
2Al + 3H_2SO_4 \rightarrow Al_2(SO_4)_3 + 3H_2
\]
\[
Mg + H_2SO_4 \rightarrow MgSO_4 + H_2
\]
Cả Al và Mg đều tạo ra 1 mol H2, do đó:
\[
n_{Al} + n_{Mg} = 1,938 \text{ mol}
\]
3. Tính khối lượng H2SO4 đã phản ứng:
- Gọi x là khối lượng Al, y là khối lượng Mg. Ta có:
\[
x + y = 37,5
\]
\[
\frac{x}{27} + \frac{y}{24} = 1,938
\]
Giải hệ phương trình trên sẽ tìm ra khối lượng Al và Mg. Kết quả cuối cùng sẽ cho:
- Khối lượng Al trong hỗn hợp X:
**Đáp án**: A. 13,5 gam
- Khối lượng H2SO4 đã phản ứng:
Cần thực hiện tính toán tương tự để tìm khối lượng acid đã phản ứng, đáp án sẽ được đưa ra.
Hy vọng những giải thích trên có ích cho bạn trong việc hiểu và giải quyết bài toán này.