Câu 1. Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận? Thực chất sự tạo thành nước tiểu là gì? Tại sao nước tiểu được hình thành liên tục nhưng sự thải nước tiểu ra khỏi cơ thể...

ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hương Giang
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

30/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là các câu trả lời cho từng câu hỏi (đã trình bày bằng tiếng Việt và rõ ràng theo từng ý). ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Câu 1. Quá trình tạo thành nước tiểu ở đơn vị chức năng của thận 1.1. Ba bước cơ bản 1. Lọc cầu thận (lọc máu qua màng đáy cầu thận) - Áp suất lọc khoảng 10–15 mmHg. - Khối lọc ban đầu gọi là “nước lọc cầu thận” chứa: H2O, muối, glucose, aa, ure, creatinin… 2. Tái hấp thu ống thận - Xảy ra chủ yếu ở ống lượn gần, quai Henle, ống lượn xa. - Hút trở lại > 99% H2O, Na⁺, glucose, aa, HCO₃⁻… vào máu. 3. Bài tiết ống thận - Thải thêm một số chất (H⁺, K⁺, NH₄⁺, thuốc…) từ máu vào lòng ống. - Điều chỉnh pH máu, nồng độ điện giải. 1.2. Thực chất của sự tạo thành nước tiểu - Kết quả tổng hợp giữa lọc và tái hấp thu–bài tiết: giữ lại những chất có ích, thải bỏ chất thải và dư thừa. - Nước tiểu chính là dung dịch cuối cùng chứa chất thải chuyển hóa (ure, creatinin…), muối dư, nước dư. 1.3. Tại sao nước tiểu “liên tục” được tạo ra nhưng chỉ thải ra khi nhất định? - Nước tiểu thành lập không ngừng ở bể thận → niệu quản → bàng quang. - Bàng quang tích nước tiểu cho đến khi đầy (khoảng 200–400 ml) → kích thích thụ thể căng thành bàng quang → khởi phát phản xạ đi tiểu. - Con người có thể điều khiển (cơ vòng ngoài) nên việc “thải” xảy ra vào lúc có ý thức, chứ không chảy liên tục. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Câu 2. 2.a) Vai trò của bài tiết với cơ thể - Loại bỏ chất độc, sản phẩm chuyển hóa (ure, NH₃, thuốc…). - Duy trì cân bằng nội môi: pH, áp suất thẩm thấu, nồng độ điện giải. - Điều hòa khối lượng nước, thể tích máu. 2.b) Chức năng của tiểu não và lý do say rượu mất thăng bằng - Tiểu não điều phối vận động tinh tế, giữ thăng bằng, điều chỉnh trương lực cơ. - Rượu làm ức chế hoạt động tiểu não → phối hợp cơ kém → xuất hiện dáng đi khập khễnh, “chân nam đá chân chiêu”, đi loạng choạng. 2.c) Vì sao tuyến yên là tuyến nội tiết quan trọng nhất - Tuyến yên (tuyến não) dưới sự điều khiển của vùng dưới đồi, tiết ra các hormon kích thích (TSH-RH, ACTH-RH…) và hormon trực tiếp (GH, prolactin, ADH, oxytocin…). - Điều hòa hầu hết các tuyến nội tiết khác (tuyến giáp, vỏ thượng thận, sinh dục…). - Vai trò “chỉ huy” cân bằng nội tiết, sinh trưởng, trao đổi chất, sinh sản. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Câu 3. Giải thích các hiện tượng khi vận động nhiều 1. Nhịp thở nhanh hơn - Cơ hô hấp hoạt động mạnh, nhu cầu O₂ tăng, CO₂ thải ra mau hơn. 2. Ra mồ hôi nhiều và khát nước - Cơ tỏa nhiệt (co cơ sinh nhiệt) → tăng thân nhiệt → kích thích trung tâm điều hòa nhiệt độ → tiết mồ hôi để hạ nhiệt. - Mồ hôi bay hơi làm mất H₂O → giảm thể tích máu, tăng áp lực thẩm thấu → khát để bù nước. 3. Bị sặc khi uống nước - Khi nhịp thở nhanh hoặc gián đoạn do nắng nóng, trẻ uống nước vội, không kịp đóng thanh môn → nước tràn vào thanh quản, khí quản (có thể gây phản xạ ho, sặc). ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Câu 4. 4.a) Sơ đồ đường tuần hoàn máu Tĩnh mạch chủ trên/dưới → tâm nhĩ phải → thất phải → động mạch phổi → mao mạch phổi (giao trao O₂–CO₂) → tĩnh mạch phổi → tâm nhĩ trái → thất trái → động mạch chủ → mao mạch hệ thống → tĩnh mạch chủ trên/dưới. Nguyên tắc an toàn khi truyền máu - Xác định chính xác nhóm máu người cho và người nhận (ABO, Rh). - Kiểm tra chéo (crosstest): trộn mẫu huyết tương người nhận + hồng cầu người cho để xem có ngưng kết không. - Vô khuẩn tuyệt đối, dùng bộ truyền và đường truyền mới. - Truyền đúng liều, đúng tốc độ, theo dõi phản ứng mọi lúc. 4.b) Xác định nhóm máu của bệnh nhân - Anh Ba (nhóm B) và anh Nam (nhóm A). - Huyết tương bệnh nhân gây ngưng kết hồng cầu của anh Ba (B) ⇒ bệnh nhân có kháng thể anti-B. - Huyết tương bệnh nhân không gây ngưng kết với hồng cầu anh Nam (A) ⇒ bệnh nhân không có anti-A. ⇒ Bệnh nhân thuộc nhóm A (plasma A có anti-B). ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Câu 5. Trao đổi chất ở hai cấp độ và mối quan hệ 5.a) Cấp độ cơ thể - Tổng hợp hoạt động phối hợp giữa các cơ quan (tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, nội tiết) để hấp thu, vận chuyển, bài tiết chất. - Điều hoà chung cân bằng nội môi, năng lượng, chất dinh dưỡng. 5.b) Cấp độ tế bào - Tập hợp các phản ứng hóa sinh (đường phân, chu trình Krebs, chuỗi truyền e⁻, tổng hợp protein, lipid…) trong bào tương và ty thể. - Chuyển hóa năng lượng ATP, tổng hợp/breakdown phân tử sinh học. 5.c) Mối quan hệ - Trao đổi chất tế bào tạo ra sản phẩm (ATP, hormon, enzyme…) nuôi sống tế bào và cung cấp động lực cho hoạt động cơ quan. - Cơ thể điều phối môi trường ngoại bào (nồng độ glucose, O₂, pH…) để tế bào trao đổi chất ổn định. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Câu 6. 6.a) Chứng xơ vữa động mạch - Đặc trưng: tích lũy mảng xơ vữa (chứa cholesterol, calci, mô sợi) dưới lớp nội mạc động mạch. - Hậu quả: hẹp lòng mạch, giảm lưu lượng máu, tăng huyết áp, nguy cơ nhồi máu cơ tim, đột quỵ… 6.b) Tít mang mơ ra ăn khi đội kèn tập luyện có hợp lý? - Không đúng: mơ (quả mơ) không phải nhạc cụ, không có lỗ thổi/van để tạo âm. - Đội kèn cần nhạc cụ có cấu tạo đặc biệt (ống cộng hưởng, van, khoá, lỗ thoát hơi) để tạo cao độ, âm sắc. - Cho nên dùng mơ “thổi” không thể tạo ra âm thanh như kèn.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 1: Quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận

a) Quá trình tạo thành nước tiểu:

  • Lọc máu ở cầu thận: Máu được lọc qua màng lọc cầu thận, tạo ra nước tiểu đầu (chứa chất dinh dưỡng, ion, nước và chất thải như ure).
  • Hấp thu lại ở ống thận: Các chất cần thiết (glucose, amino acid, nước, ion Na⁺, Cl⁻) được tái hấp thu vào máu.
  • Bài tiết tiếp ở ống thận: Chất độc, ion thừa (H⁺, K⁺) được đào thải vào nước tiểu, tạo thành nước tiểu chính thức.

b) Thực chất của sự tạo thành nước tiểu: Là quá trình lọc máu, tái hấp thu và bài tiết để cân bằng nội môi, đào thải chất độc.

c) Giải thích:

  • Nước tiểu hình thành liên tục do máu luôn được lọc ở thận.
  • Thải nước tiểu ra ngoài chỉ xảy ra khi bàng quang đủ áp lực (khoảng 200–400 ml), nhờ phản xạ co cơ vòng bàng quang có sự kiểm soát của hệ thần kinh.


Câu 2:

a) Vai trò của bài tiết:

  • Loại bỏ chất độc (ure, CO₂), cân bằng nước và ion, duy trì ổn định nội môi.

b) Chức năng tiểu não và giải thích hiện tượng say rượu:

  • Chức năng: Điều hòa, phối hợp vận động và giữ thăng bằng.
  • Giải thích: Rượu ức chế tiểu não → mất khả năng phối hợp động tác → đi loạng choạng.

c) Tuyến yên là tuyến nội tiết quan trọng nhất vì:

  • Tiết hormone điều khiển nhiều tuyến nội tiết khác (ví dụ: TSH kích thích tuyến giáp, FSH/LH điều hòa sinh sản).
  • Ảnh hưởng đến tăng trưởng (GH), trao đổi chất, cân bằng nước.


Câu 3: Giải thích hiện tượng khi vận động nhiều

  • Nhịp thở nhanh: Cơ thể cần nhiều O₂ để oxy hóa glucose tạo năng lượng, đồng thời thải CO₂ tích tụ.
  • Ra mồ hôi và khát nước: Mồ hôi giúp điều hòa thân nhiệt; mất nước → kích thích trung khu khát ở não.
  • Bị sặc khi uống nước: Do phản xạ nuốt và đóng nắp thanh quản không kịp khi vừa thở gấp vừa uống.

Câu 4:

a) Sơ đồ truyền máu và nguyên tắc an toàn:

  • Sơ đồ:
  • Nhóm máu O → Truyền được cho mọi nhóm (O là chuyên cho).
  • Nhóm máu AB → Nhận được từ mọi nhóm (AB là chuyên nhận).
  • Nguyên tắc:
  • Xét nghiệm nhóm máu trước truyền.
  • Kiểm tra yếu tố Rh (tránh phản ứng tan máu).
  • Đảm bảo máu không nhiễm bệnh (HIV, viêm gan B).

b) Xác định nhóm máu bệnh nhân:

  • Huyết tương bệnh nhân ngưng kết hồng cầu anh Ba (nhóm B) → chứa kháng thể anti-B → bệnh nhân không có kháng nguyên B.
  • Không ngưng kết hồng cầu anh Nam (nhóm A) → bệnh nhân không có kháng thể anti-A → có kháng nguyên A.
  • → Kết luận: Bệnh nhân nhóm máu A.

Câu 5: Phân biệt sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào. Nêu mối quan hệ giữa hai cấp độ này.

1. Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể:

  • Là quá trình cơ thể lấy chất dinh dưỡng và oxy từ môi trường bên ngoài (qua ăn uống, hô hấp) và thải ra các sản phẩm dư thừa, độc hại (như CO₂, nước tiểu, mồ hôi).
  • Ví dụ: Hấp thu thức ăn ở ruột, trao đổi khí ở phổi, bài tiết qua thận và da.

2. Trao đổi chất ở cấp độ tế bào:

  • Là quá trình chuyển hóa năng lượng bên trong tế bào, bao gồm đồng hóa (tổng hợp chất) và dị hóa (phân giải chất để giải phóng năng lượng).
  • Ví dụ: Hô hấp tế bào (phân giải glucose thành ATP + CO₂ + H₂O).

3. Mối quan hệ:

  • Trao đổi chất ở cơ thể cung cấp nguyên liệu (glucose, O₂, chất dinh dưỡng) cho tế bào hoạt động.
  • Ngược lại, tế bào thải ra CO₂ và chất cặn bã → cơ thể đào thải ra ngoài.
  • → Hai quá trình này liên kết chặt chẽ, đảm bảo sự sống và cân bằng nội môi.

Câu 6:

a) Chứng xơ vữa động mạch:

  • Là tình trạng thành động mạch bị dày lên do tích tụ cholesterol, gây hẹp lòng mạch → tăng nguy cơ đột quỵ, nhồi máu cơ tim.

b) Giải thích tình huống cụ Tít:

  • Đúng: Tiếng kèn cần sự phối hợp nhịp nhàng. Mơ có hạt nhỏ dễ gây sặc, ho khi ăn → ảnh hưởng đến hơi thở và tập trung của đội kèn.


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi