giải toán hộ

Tâ..Chương 1. Ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số 6? Câu 21. Bảng biến thiên bên dưới là của hàm số
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_r3AdiwzKDeZxyloBIPKHnIas6X63
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

04/07/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 21: Để xác định hàm số từ bảng biến thiên, ta cần phân tích các đặc điểm của hàm số dựa trên bảng biến thiên đã cho. 1. Điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Từ bảng biến thiên, ta thấy hàm số không xác định tại \(x = 1\). Do đó, mẫu số của hàm số phải có nghiệm là \(x = 1\). 2. Dấu của đạo hàm \(f'(x)\): - \(f'(x) > 0\) khi \(x < 0\) và \(x > 2\). - \(f'(x) < 0\) khi \(0 < x < 1\) và \(1 < x < 2\). - \(f'(x) = 0\) tại \(x = 0\) và \(x = 2\). 3. Giá trị của hàm số \(f(x)\): - Hàm số có giá trị cực đại là 0 tại \(x = 0\). - Hàm số có giá trị cực tiểu là 4 tại \(x = 2\). 4. Phân tích các đáp án: - \(\textcircled{A}~y=\frac{x^2}{x-1}\): Đạo hàm \(y' = \frac{2x(x-1) - x^2}{(x-1)^2} = \frac{x^2 - 2x}{(x-1)^2}\). Không phù hợp với bảng biến thiên. - \(\textcircled{B}~y=\frac{x^2+2x-2}{x-1}\): Đạo hàm \(y' = \frac{(2x+2)(x-1) - (x^2+2x-2)}{(x-1)^2} = \frac{x^2 - 2x}{(x-1)^2}\). Không phù hợp với bảng biến thiên. - \(\textcircled{C}~y=\frac{3x^2-4x}{x-1}\): Đạo hàm \(y' = \frac{(6x-4)(x-1) - (3x^2-4x)}{(x-1)^2} = \frac{3x^2 - 6x + 4}{(x-1)^2}\). Phù hợp với bảng biến thiên. - \(\textcircled{D}~y=\frac{-x^2}{x-1}\): Đạo hàm \(y' = \frac{-2x(x-1) + x^2}{(x-1)^2} = \frac{-x^2 + 2x}{(x-1)^2}\). Không phù hợp với bảng biến thiên. Vậy, hàm số phù hợp với bảng biến thiên là \(\textcircled{C}~y=\frac{3x^2-4x}{x-1}\). Câu 22: Để xác định đồ thị của hàm số nào trong các phương án đã cho, ta cần phân tích các đặc điểm của đồ thị. 1. Điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Tất cả các hàm số đều có mẫu số là \(x+1\), do đó ĐKXĐ là \(x \neq -1\). 2. Tiệm cận đứng: - Do \(x = -1\) không thuộc miền xác định, nên tất cả các hàm số đều có tiệm cận đứng tại \(x = -1\). 3. Tiệm cận ngang: - Xét dạng của các hàm số, tất cả đều có bậc tử số bằng bậc mẫu số. Do đó, tiệm cận ngang là hệ số của \(x^2\) trong tử số chia cho hệ số của \(x^2\) trong mẫu số. - \(\textcircled{A}\) \(y = \frac{2x^2 + 3x + 1}{x+1}\) có tiệm cận ngang \(y = 2\). - \(\textcircled{B}\) \(y = \frac{x^2 + x + 4}{x+1}\) có tiệm cận ngang \(y = 1\). - \(\textcircled{C}\) \(y = \frac{-x^2 - 3x + 10}{x+1}\) có tiệm cận ngang \(y = -1\). - \(\textcircled{D}\) \(y = \frac{3x^2 + 5x - 2}{x+1}\) có tiệm cận ngang \(y = 3\). 4. Phân tích đồ thị: - Đồ thị có tiệm cận ngang \(y = -1\) và tiệm cận đứng \(x = -1\). Dựa vào các phân tích trên, đồ thị phù hợp với hàm số \(\textcircled{C}~y = \frac{-x^2 - 3x + 10}{x+1}\). Câu 23: Để xác định đồ thị của hàm số nào trong các phương án đã cho, ta cần phân tích từng hàm số và so sánh với đồ thị đã cho. Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ) Tất cả các hàm số đều có mẫu số là \(x - 2\), do đó điều kiện xác định là \(x \neq 2\). Bước 2: Phân tích từng hàm số 1. Hàm số A: \(y = \frac{-x^2 - 2x + 1}{x - 2}\) - Tử số: \(-x^2 - 2x + 1\) - Phân tích tử số: \(-x^2 - 2x + 1 = -(x^2 + 2x - 1)\) - Không có nhân tử chung với mẫu số. 2. Hàm số B: \(y = \frac{2x^2 + 6x - 8}{x - 2}\) - Tử số: \(2x^2 + 6x - 8\) - Phân tích tử số: \(2x^2 + 6x - 8 = 2(x^2 + 3x - 4)\) - Phân tích tiếp: \(x^2 + 3x - 4 = (x - 1)(x + 4)\) - Không có nhân tử chung với mẫu số. 3. Hàm số C: \(y = \frac{x^2 - 2x + 1}{x - 2}\) - Tử số: \(x^2 - 2x + 1 = (x - 1)^2\) - Không có nhân tử chung với mẫu số. 4. Hàm số D: \(y = \frac{-2x^2 + 6x - 8}{x - 2}\) - Tử số: \(-2x^2 + 6x - 8 = -2(x^2 - 3x + 4)\) - Phân tích tiếp: \(x^2 - 3x + 4\) không có nghiệm thực. - Không có nhân tử chung với mẫu số. Bước 3: So sánh với đồ thị - Đồ thị có tiệm cận đứng tại \(x = 2\) và tiệm cận ngang. - Đồ thị có dạng hyperbol, với một nhánh đi qua gốc tọa độ \(O(0,0)\). Bước 4: Kiểm tra hàm số phù hợp - Hàm số B: \(y = \frac{2x^2 + 6x - 8}{x - 2}\) - Tử số: \(2x^2 + 6x - 8 = 2(x - 1)(x + 4)\) - Khi \(x = 0\), \(y = \frac{-8}{-2} = 4\), phù hợp với điểm trên đồ thị. - Hàm số D: \(y = \frac{-2x^2 + 6x - 8}{x - 2}\) - Khi \(x = 0\), \(y = \frac{-8}{-2} = 4\), cũng phù hợp với điểm trên đồ thị. Kết luận Dựa vào phân tích và so sánh với đồ thị, hàm số phù hợp là: \(\boxed{y = \frac{2x^2 + 6x - 8}{x - 2}}\) (Phương án B) Bài 1: Phần a) y = x³ + x - 2 1. Tập xác định: D = R 2. Sự biến thiên: - Chiều biến thiên: Ta có y' = 3x² + 1 > 0 với mọi x thuộc R. Vậy hàm số đồng biến trên R. - Cực trị: Hàm số không có cực trị. - Giới hạn: \[ \lim_{x \to -\infty} y = -\infty, \quad \lim_{x \to +\infty} y = +\infty \] - Bảng biến thiên: | x | -∞ | +∞ | |---------|------------|------------| | y' | + | + | | y | -∞ | +∞ | 3. Đồ thị: - Đồ thị cắt trục hoành tại điểm (1, 0) vì y(1) = 1³ + 1 - 2 = 0. - Đồ thị cắt trục tung tại điểm (0, -2). Phần b) y = -x³ + 3x² - 3x + 2 1. Tập xác định: D = R 2. Sự biến thiên: - Chiều biến thiên: Ta có y' = -3x² + 6x - 3 = -3(x² - 2x + 1) = -3(x - 1)² ≤ 0 với mọi x thuộc R. Vậy hàm số nghịch biến trên R. - Cực trị: Hàm số không có cực trị. - Giới hạn: \[ \lim_{x \to -\infty} y = +\infty, \quad \lim_{x \to +\infty} y = -\infty \] - Bảng biến thiên: | x | -∞ | +∞ | |---------|------------|------------| | y' | - | - | | y | +∞ | -∞ | 3. Đồ thị: - Đồ thị cắt trục hoành tại điểm (1, 0) vì y(1) = -(1)³ + 3(1)² - 3(1) + 2 = 0. - Đồ thị cắt trục tung tại điểm (0, 2). Phần c) y = $\frac{1}{3}$x³ + x² + 2x + 1 1. Tập xác định: D = R 2. Sự biến thiên: - Chiều biến thiên: Ta có y' = x² + 2x + 2 = (x + 1)² + 1 > 0 với mọi x thuộc R. Vậy hàm số đồng biến trên R. - Cực trị: Hàm số không có cực trị. - Giới hạn: \[ \lim_{x \to -\infty} y = -\infty, \quad \lim_{x \to +\infty} y = +\infty \] - Bảng biến thiên: | x | -∞ | +∞ | |---------|------------|------------| | y' | + | + | | y | -∞ | +∞ | 3. Đồ thị: - Đồ thị cắt trục hoành tại điểm (-1, 0) vì y(-1) = $\frac{1}{3}$(-1)³ + (-1)² + 2(-1) + 1 = 0. - Đồ thị cắt trục tung tại điểm (0, 1). Bài 2: Câu a) \( y = \frac{3x + 5}{x + 2} \) 1. Tập xác định: \( D = \mathbb{R} \setminus \{-2\} \) 2. Giới hạn tại vô cực: - \( \lim_{x \to \pm\infty} y = \lim_{x \to \pm\infty} \frac{3x + 5}{x + 2} = 3 \) - Tiệm cận ngang: \( y = 3 \) 3. Giới hạn tại điểm gián đoạn: - \( \lim_{x \to -2^-} y = -\infty \) - \( \lim_{x \to -2^+} y = +\infty \) - Tiệm cận đứng: \( x = -2 \) 4. Đạo hàm: - \( y' = \frac{(3)(x + 2) - (3x + 5)}{(x + 2)^2} = \frac{1}{(x + 2)^2} > 0 \) trên \( D \) - Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng \( (-\infty, -2) \) và \( (-2, +\infty) \) 5. Bảng biến thiên: - \( y' > 0 \) trên \( D \) - Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng \( (-\infty, -2) \) và \( (-2, +\infty) \) 6. Điểm uốn: - Đồ thị không có điểm uốn. 7. Đồ thị: - Đồ thị cắt trục hoành tại \( x = -\frac{5}{3} \) - Đồ thị cắt trục tung tại \( y = \frac{5}{2} \) Câu b) \( y = \frac{x - 3}{1 - x} \) 1. Tập xác định: \( D = \mathbb{R} \setminus \{1\} \) 2. Giới hạn tại vô cực: - \( \lim_{x \to \pm\infty} y = \lim_{x \to \pm\infty} \frac{x - 3}{1 - x} = -1 \) - Tiệm cận ngang: \( y = -1 \) 3. Giới hạn tại điểm gián đoạn: - \( \lim_{x \to 1^-} y = +\infty \) - \( \lim_{x \to 1^+} y = -\infty \) - Tiệm cận đứng: \( x = 1 \) 4. Đạo hàm: - \( y' = \frac{(1)(1 - x) - (x - 3)(-1)}{(1 - x)^2} = \frac{4}{(1 - x)^2} > 0 \) trên \( D \) - Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng \( (-\infty, 1) \) và \( (1, +\infty) \) 5. Bảng biến thiên: - \( y' > 0 \) trên \( D \) - Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng \( (-\infty, 1) \) và \( (1, +\infty) \) 6. Điểm uốn: - Đồ thị không có điểm uốn. 7. Đồ thị: - Đồ thị cắt trục hoành tại \( x = 3 \) - Đồ thị cắt trục tung tại \( y = 3 \) Câu c) \( y = \frac{-2x}{x + 1} \) 1. Tập xác định: \( D = \mathbb{R} \setminus \{-1\} \) 2. Giới hạn tại vô cực: - \( \lim_{x \to \pm\infty} y = \lim_{x \to \pm\infty} \frac{-2x}{x + 1} = -2 \) - Tiệm cận ngang: \( y = -2 \) 3. Giới hạn tại điểm gián đoạn: - \( \lim_{x \to -1^-} y = +\infty \) - \( \lim_{x \to -1^+} y = -\infty \) - Tiệm cận đứng: \( x = -1 \) 4. Đạo hàm: - \( y' = \frac{(-2)(x + 1) - (-2x)(1)}{(x + 1)^2} = \frac{-2}{(x + 1)^2} < 0 \) trên \( D \) - Hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng \( (-\infty, -1) \) và \( (-1, +\infty) \) 5. Bảng biến thiên: - \( y' < 0 \) trên \( D \) - Hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng \( (-\infty, -1) \) và \( (-1, +\infty) \) 6. Điểm uốn: - Đồ thị không có điểm uốn. 7. Đồ thị: - Đồ thị cắt trục hoành tại \( x = 0 \) - Đồ thị cắt trục tung tại \( y = 0 \) Câu d) \( y = \frac{x^2 - 2x + 2}{x - 1} \) 1. Tập xác định: \( D = \mathbb{R} \setminus \{1\} \) 2. Giới hạn tại vô cực: - \( \lim_{x \to \pm\infty} y = \lim_{x \to \pm\infty} \frac{x^2 - 2x + 2}{x - 1} = +\infty \) - Tiệm cận xiên: \( y = x - 1 \) 3. Giới hạn tại điểm gián đoạn: - \( \lim_{x \to 1^-} y = -\infty \) - \( \lim_{x \to 1^+} y = +\infty \) - Tiệm cận đứng: \( x = 1 \) 4. Đạo hàm: - \( y' = \frac{(2x - 2)(x - 1) - (x^2 - 2x + 2)(1)}{(x - 1)^2} = \frac{x^2 - 2x + 2}{(x - 1)^2} > 0 \) trên \( D \) - Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng \( (-\infty, 1) \) và \( (1, +\infty) \) 5. Bảng biến thiên: - \( y' > 0 \) trên \( D \) - Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng \( (-\infty, 1) \) và \( (1, +\infty) \) 6. Điểm uốn: - Đồ thị không có điểm uốn. 7. Đồ thị: - Đồ thị cắt trục hoành tại \( x = 1 \pm i \) (không thực) - Đồ thị cắt trục tung tại \( y = -2 \) Câu e) \( y = \frac{-x^2 + 2x - 4}{x - 2} \) 1. Tập xác định: \( D = \mathbb{R} \setminus \{2\} \) 2. Giới hạn tại vô cực: - \( \lim_{x \to \pm\infty} y = \lim_{x \to \pm\infty} \frac{-x^2 + 2x - 4}{x - 2} = -\infty \) - Tiệm cận xiên: \( y = -x + 4 \) 3. Giới hạn tại điểm gián đoạn: - \( \lim_{x \to 2^-} y = -\infty \) - \( \lim_{x \to 2^+} y = +\infty \) - Tiệm cận đứng: \( x = 2 \) 4. Đạo hàm: - \( y' = \frac{(-2x + 2)(x - 2) - (-x^2 + 2x - 4)(1)}{(x - 2)^2} = \frac{-x^2 + 4x - 8}{(x - 2)^2} < 0 \) trên \( D \) - Hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng \( (-\infty, 2) \) và \( (2, +\infty) \) 5. Bảng biến thiên: - \( y' < 0 \) trên \( D \) - Hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng \( (-\infty, 2) \) và \( (2, +\infty) \) 6. Điểm uốn: - Đồ thị không có điểm uốn. 7. Đồ thị: - Đồ thị cắt trục hoành tại \( x = 1 \pm i \) (không thực) - Đồ thị cắt trục tung tại \( y = 2 \) Câu f) \( y = \frac{2x^2 + 3x - 5}{x + 2} \) 1. Tập xác định: \( D = \mathbb{R} \setminus \{-2\} \) 2. Giới hạn tại vô cực: - \( \lim_{x \to \pm\infty} y = \lim_{x \to \pm\infty} \frac{2x^2 + 3x - 5}{x + 2} = +\infty \) - Tiệm cận xiên: \( y = 2x - 1 \) 3. Giới hạn tại điểm gián đoạn: - \( \lim_{x \to -2^-} y = -\infty \) - \( \lim_{x \to -2^+} y = +\infty \) - Tiệm cận đứng: \( x = -2 \) 4. Đạo hàm: - \( y' = \frac{(4x + 3)(x + 2) - (2x^2 + 3x - 5)(1)}{(x + 2)^2} = \frac{2x^2 + 8x + 11}{(x + 2)^2} > 0 \) trên \( D \) - Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng \( (-\infty, -2) \) và \( (-2, +\infty) \) 5. Bảng biến thiên: - \( y' > 0 \) trên \( D \) - Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng \( (-\infty, -2) \) và \( (-2, +\infty) \) 6. Điểm uốn: - Đồ thị không có điểm uốn. 7. Đồ thị: - Đồ thị cắt trục hoành tại \( x = 1 \) và \( x = -\frac{5}{2} \) - Đồ thị cắt trục tung tại \( y = -\frac{5}{2} \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved