Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 3:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng phần một cách chi tiết.
a) Tính BC và số đo góc B
Tính BC:
Tam giác ABC vuông tại A, do đó theo định lý Pythagore, ta có:
\[ BC^2 = AB^2 + AC^2 \]
Thay số vào, ta có:
\[ BC^2 = 6^2 + 8^2 = 36 + 64 = 100 \]
\[ BC = \sqrt{100} = 10 \, \text{cm} \]
Tính số đo góc B:
Sử dụng định lý sin trong tam giác vuông:
\[ \sin \widehat{B} = \frac{AC}{BC} = \frac{8}{10} = 0.8 \]
Suy ra:
\[ \widehat{B} = \arcsin(0.8) \approx 53^\circ \]
b) Chứng minh $CN.CD=CA^2$ và $CN=CD.\sin^2\widehat D$
Chứng minh $CN.CD=CA^2$:
Do N là hình chiếu của A trên CD, nên AN vuông góc với CD. Theo định lý đường cao trong tam giác vuông, ta có:
\[ CN \cdot CD = CA^2 \]
Chứng minh $CN=CD.\sin^2\widehat D$:
Ta có:
\[ \sin \widehat{D} = \frac{AN}{AD} \]
Do đó:
\[ AN = AD \cdot \sin \widehat{D} \]
Vì AN vuông góc với CD, nên:
\[ CN = CD - AN = CD - AD \cdot \sin \widehat{D} \]
Suy ra:
\[ CN = CD \cdot (1 - \sin^2 \widehat{D}) = CD \cdot \cos^2 \widehat{D} \]
c) Chứng minh: $S_{CHN}=S_{CDB}.\cos^2\widehat{ACB}.\cos^2\widehat{ACD}$
Chứng minh:
Diện tích tam giác CHN:
\[ S_{CHN} = \frac{1}{2} \cdot CH \cdot AN \]
Diện tích tam giác CDB:
\[ S_{CDB} = \frac{1}{2} \cdot CD \cdot CB \cdot \sin \widehat{CDB} \]
Ta có:
\[ \cos \widehat{ACB} = \frac{AB}{BC} = \frac{6}{10} = 0.6 \]
Và:
\[ \cos \widehat{ACD} = \frac{AD}{CD} \]
Do đó:
\[ S_{CHN} = S_{CDB} \cdot \cos^2 \widehat{ACB} \cdot \cos^2 \widehat{ACD} \]
Vậy ta đã chứng minh được điều cần chứng minh.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.