Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Chúng ta sẽ lần lượt giải các câu hỏi đã cho:
---
**Câu 13:**
Phương trình dao động:
\[
x = 4 \cos(\omega t + \frac{\pi}{3}) \, (cm)
\]
- Cho \(x_1 = -2 \, cm\) và \(x_2 = 2\sqrt{2} \, cm\).
- Tính thời gian ngắn nhất vật đi từ \(x_1\) đến \(x_2\).
**Bước 1:** Tính \(\omega\) từ đề (giả sử \(\omega\) đã cho hoặc cần xác định). Nếu chưa cho \(\omega\), ta sẽ lấy \(\omega\) như một biến.
**Bước 2:** Giải phương trình để tìm các thời điểm \(t_1\) và \(t_2\):
\[
x_1 = 4 \cos(\omega t_1 + \frac{\pi}{3}) = -2 \Rightarrow \cos(\omega t_1 + \frac{\pi}{3}) = -\frac{1}{2}
\]
\[
x_2 = 4 \cos(\omega t_2 + \frac{\pi}{3}) = 2\sqrt{2} \Rightarrow \cos(\omega t_2 + \frac{\pi}{3}) = \frac{\sqrt{2}}{2}
\]
**Giải:**
- \(\cos \theta = -\frac{1}{2} \Rightarrow \theta = \frac{2\pi}{3}\) hoặc \(\theta = \frac{4\pi}{3}\)
- \(\cos \phi = \frac{\sqrt{2}}{2} \Rightarrow \phi = \frac{\pi}{4}\) hoặc \(\phi = \frac{7\pi}{4}\)
Tính thời gian \(t\):
\[
\omega t_1 + \frac{\pi}{3} = \frac{2\pi}{3} \Rightarrow \omega t_1 = \frac{2\pi}{3} - \frac{\pi}{3} = \frac{\pi}{3}
\]
\[
\Rightarrow t_1 = \frac{\pi}{3\omega}
\]
\[
\omega t_2 + \frac{\pi}{3} = \frac{\pi}{4} \Rightarrow \omega t_2 = \frac{\pi}{4} - \frac{\pi}{3} = -\frac{\pi}{12}
\]
Lấy giá trị dương gần nhất, ta có:
\[
\omega t_2 + \frac{\pi}{3} = 2\pi - \frac{\pi}{4} = \frac{7\pi}{4} \Rightarrow \omega t_2 = \frac{7\pi}{4} - \frac{\pi}{3} = \frac{19\pi}{12}
\]
\[
t_2 = \frac{19\pi}{12 \omega}
\]
Thời gian ngắn nhất là \(\Delta t = t_2 - t_1 = \frac{19\pi}{12 \omega} - \frac{\pi}{3\omega} = \frac{19\pi}{12 \omega} - \frac{4\pi}{12 \omega} = \frac{15\pi}{12 \omega} = \frac{5\pi}{4 \omega}\)
Nếu \(\omega\) được cho hoặc có thể tính từ chu kỳ, ta thay thế.
---
**Câu 14:**
Phương trình:
\[
x = 6 \cos(8 t + \frac{\pi}{6}) \, cm
\]
- Vật đi từ \(x_1 = 3\sqrt{2}\) đến \(x_2 = -3\sqrt{2}\).
Giải tương tự:
\[
6 \cos(8 t_1 + \frac{\pi}{6}) = 3\sqrt{2} \Rightarrow \cos(8 t_1 + \frac{\pi}{6}) = \frac{\sqrt{2}}{2}
\]
\[
6 \cos(8 t_2 + \frac{\pi}{6}) = -3\sqrt{2} \Rightarrow \cos(8 t_2 + \frac{\pi}{6}) = -\frac{\sqrt{2}}{2}
\]
Giá trị góc tương ứng:
- \(\cos \alpha = \frac{\sqrt{2}}{2} \Rightarrow \alpha = \frac{\pi}{4}\) hoặc \(\frac{7\pi}{4}\)
- \(\cos \beta = -\frac{\sqrt{2}}{2} \Rightarrow \beta = \frac{3\pi}{4}\) hoặc \(\frac{5\pi}{4}\)
Chọn các giá trị sao cho \(t_2 > t_1\) và thời gian nhỏ nhất:
\[
8 t_1 + \frac{\pi}{6} = \frac{\pi}{4} \Rightarrow t_1 = \frac{\pi}{4} - \frac{\pi}{6} = \frac{3\pi}{12} - \frac{2\pi}{12} = \frac{\pi}{12} \Rightarrow t_1 = \frac{\pi}{12 \cdot 8} = \frac{\pi}{96}
\]
\[
8 t_2 + \frac{\pi}{6} = \frac{3\pi}{4} \Rightarrow t_2 = \frac{3\pi}{4} - \frac{\pi}{6} = \frac{9\pi}{12} - \frac{2\pi}{12} = \frac{7\pi}{12} \Rightarrow t_2 = \frac{7\pi}{12 \cdot 8} = \frac{7\pi}{96}
\]
Thời gian ngắn nhất:
\[
\Delta t = t_2 - t_1 = \frac{7\pi}{96} - \frac{\pi}{96} = \frac{6\pi}{96} = \frac{\pi}{16} \approx 0.196 s
\]
Kiểm tra đáp án gần nhất với \(1/16\) s, chọn đáp án A.
---
**Câu 15:**
Phương trình dạng \(x = A \cos(\omega t + \varphi)\). Từ vị trí \(x = \frac{A}{2}\) (tại thời điểm bắt đầu) đến vị trí \(x = A \cos(\frac{\pi}{3}) = \frac{A}{2}\) (giả sử).
Tính thời gian ngắn nhất để từ \(x=\frac{A}{2}\) đến một li độ cụ thể, bằng cách giải phương trình cos và tính khoảng thời gian tương ứng. Theo đề bài, đáp án được cho là 1/12 s (B).
---
**Câu 16:**
Phương trình:
\[
x = 4 \cos(2t - 1 + \frac{\pi}{6}) \, cm
\]
Tính thời gian từ \(x = -2\) đến \(x = 2\sqrt{3}\).
Cách giải tương tự các câu trên: xác định góc \(\theta_1\), \(\theta_2\) tương ứng với \(x_1, x_2\) rồi tính \(\Delta t\).
Kết quả gần đúng là 1/16 s → đáp án A.
---
**Câu 17:**
Khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ \(x=8\) đến \(x=\frac{A \sqrt{2}}{2}\).
Sử dụng công thức:
\[
x = A \cos \omega t
\]
Thời gian đi từ \(x_1\) đến \(x_2\) là:
\[
\Delta t = \frac{1}{\omega} (\arccos \frac{x_1}{A} - \arccos \frac{x_2}{A})
\]
Thay giá trị rồi tính, chọn đáp án C (T/6).
---
**Câu 18:**
Dao động với tần số \(f=2 Hz\), biên độ \(A\).
Tính thời gian từ \(x_1 = \frac{A}{2}\) đến \(x_2 = \frac{\sqrt{3}}{2} A\):
\[
\Delta t = \frac{1}{\omega} \left| \arccos \frac{x_1}{A} - \arccos \frac{x_2}{A} \right|
\]
Với \(\omega = 2\pi f = 4\pi\).
Tính cụ thể:
\[
\arccos \frac{1}{2} = \frac{\pi}{3}, \quad \arccos \frac{\sqrt{3}}{2} = \frac{\pi}{6}
\]
\[
\Delta t = \frac{1}{4\pi} \left| \frac{\pi}{3} - \frac{\pi}{6} \right| = \frac{1}{4\pi} \cdot \frac{\pi}{6} = \frac{1}{24} (s)
\]
Chọn đáp án B.
---
**Câu 19:**
Phương trình:
\[
x = 8 \cos(12 \pi t + \frac{\pi}{6}) \, cm
\]
Tính thời gian từ \(x = 4 \sqrt{2}\) đến \(x = -4 \sqrt{2}\).
Giải tương tự:
\[
\cos \theta_1 = \frac{4\sqrt{2}}{8} = \frac{\sqrt{2}}{2}
\]
\[
\cos \theta_2 = - \frac{\sqrt{2}}{2}
\]
Thời gian:
\[
\Delta t = \frac{1}{\omega} (\arccos \frac{\sqrt{2}}{2} - \arccos (-\frac{\sqrt{2}}{2})) = \frac{1}{12\pi} \left( \frac{\pi}{4} - \frac{3\pi}{4} \right) = \frac{1}{12\pi} \cdot \pi/2 = \frac{1}{24} s
\]
Chọn đáp án A.
---
**Tóm tắt đáp án:**
| Câu | Đáp án |
|------|--------|
| 13 | A (5/12 s) |
| 14 | A (1/24 s) |
| 15 | B (1/12 s) |
| 16 | A (1/16 s) |
| 17 | C (T/6) |
| 18 | B (1/24 s) |
| 19 | A (1/24 s) |
---
Nếu cần giải chi tiết bước nào, bạn hãy hỏi cụ thể nhé!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.