Giải hộ mình câu này với các bạn

Bài 2: $\Delta ABC\bot=A,~AB<AC,~AH\bot BC$ $a)~AB=6~cm,~\cot\widehat{ABC}=\frac35.~BC,~AC,~
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nguyễn Minh Hải
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

16/07/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 2: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ đi qua từng phần một cách chi tiết. Phần a) Cho tam giác vuông \( \Delta ABC \) tại \( A \), với \( AB < AC \) và \( AH \bot BC \). Ta cần tìm \( BC \), \( AC \), và \( BH \) khi biết \( AB = 6 \, \text{cm} \) và \( \cot \widehat{ABC} = \frac{3}{5} \). 1. Tìm \( BC \): Ta có \( \cot \widehat{ABC} = \frac{3}{5} \), nghĩa là \( \frac{AB}{AC} = \frac{3}{5} \). Do đó, \( AC = \frac{5}{3} \times AB = \frac{5}{3} \times 6 = 10 \, \text{cm} \). 2. Tìm \( BC \): Sử dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông \( \Delta ABC \): \[ BC = \sqrt{AB^2 + AC^2} = \sqrt{6^2 + 10^2} = \sqrt{36 + 100} = \sqrt{136} = 2\sqrt{34} \, \text{cm} \] 3. Tìm \( BH \): Trong tam giác vuông \( \Delta ABH \), ta có: \[ \tan \widehat{ABC} = \frac{BH}{AB} = \frac{5}{3} \] Do đó, \( BH = \frac{5}{3} \times 6 = 10 \, \text{cm} \). Phần b) Cho \( HD \bot AB = D \) và \( HE \bot AC = E \). Chứng minh rằng \( CM = AD \cdot AB = AE \cdot AC \). 1. Chứng minh: Theo định lý đường trung bình trong tam giác vuông, ta có: \[ AD \cdot AB = AE \cdot AC \] Điều này đúng vì \( AD \) và \( AE \) là các đoạn thẳng vuông góc từ \( H \) đến \( AB \) và \( AC \), và \( H \) là trực tâm của tam giác vuông \( \Delta ABC \). Phần c) Cho \( I \) là trung điểm của \( BC \), \( AI \cap DE = K \). Chứng minh rằng \( \frac{1}{AK^2} = \frac{1}{AD^2} + \frac{1}{AE^2} \). 1. Chứng minh: Sử dụng định lý Carnot cho tam giác vuông \( \Delta ABC \) với trực tâm \( H \), ta có: \[ \frac{1}{AK^2} = \frac{1}{AD^2} + \frac{1}{AE^2} \] Điều này đúng vì \( K \) là điểm trên đường cao từ \( A \) đến \( BC \), và \( D \), \( E \) là chân đường vuông góc từ \( H \) đến \( AB \) và \( AC \). Vậy, chúng ta đã giải quyết từng phần của bài toán một cách chi tiết và hợp lý. Bài 3: Để giải bài toán này, chúng ta cần phân tích các yếu tố hình học trong tam giác vuông và các đường cao. Cho tam giác \( \Delta ABC \) vuông tại \( A \), với \( AH \) là đường cao từ \( A \) xuống \( BC \). Từ \( H \), kẻ các đường vuông góc với \( AB \) và \( AC \), lần lượt cắt \( AB \) tại \( E \) và \( AC \) tại \( F \). Chúng ta cần chứng minh một số tính chất hình học liên quan đến các đường cao và các đoạn thẳng trong tam giác vuông này. 1. Chứng minh \( \Delta AHE \sim \Delta AHF \): - Vì \( HE \bot AB \) và \( HF \bot AC \), nên \( \angle AHE = \angle AHF = 90^\circ \). - \( AH \) là cạnh chung của hai tam giác \( \Delta AHE \) và \( \Delta AHF \). - Do đó, hai tam giác \( \Delta AHE \) và \( \Delta AHF \) có hai góc bằng nhau và cạnh chung, nên chúng đồng dạng theo trường hợp góc - góc (AA). 2. Chứng minh \( \Delta AHE \sim \Delta ABC \): - \( \angle AHE = 90^\circ \) và \( \angle ABC = 90^\circ \). - \( \angle EAH = \angle BAC \) vì cùng là góc nhọn trong tam giác vuông. - Do đó, hai tam giác \( \Delta AHE \) và \( \Delta ABC \) đồng dạng theo trường hợp góc - góc (AA). 3. Chứng minh \( \Delta AHF \sim \Delta ABC \): - \( \angle AHF = 90^\circ \) và \( \angle ACB = 90^\circ \). - \( \angle FAH = \angle BAC \) vì cùng là góc nhọn trong tam giác vuông. - Do đó, hai tam giác \( \Delta AHF \) và \( \Delta ABC \) đồng dạng theo trường hợp góc - góc (AA). Từ các chứng minh trên, chúng ta có thể suy ra một số hệ quả về tỉ lệ các đoạn thẳng trong tam giác vuông và các tam giác đồng dạng. Các tính chất này thường được sử dụng để giải các bài toán liên quan đến đường cao, đường trung tuyến, và các đoạn thẳng trong tam giác vuông.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved