Câu 9:
Phủ định của mệnh đề $a< -\frac23$ là $a\geq-\frac23$.
Do đó, đáp án đúng là: $D.~\forall x\in\mathbb{R},~x^2+x+5< 0.$
Câu 10:
Mệnh đề phủ định của mệnh đề "Phương trình \( ax^2 + bx + c = 0 \) (\( a \neq 0 \)) vô nghiệm" là mệnh đề khẳng định rằng phương trình này có nghiệm.
Do đó, chúng ta chọn đáp án:
A. Phương trình \( ax^2 + bx + c = 0 \) (\( a \neq 0 \)) có nghiệm.
Lập luận chi tiết:
- Mệnh đề gốc: "Phương trình \( ax^2 + bx + c = 0 \) (\( a \neq 0 \)) vô nghiệm".
- Mệnh đề phủ định sẽ là: "Phương trình \( ax^2 + bx + c = 0 \) (\( a \neq 0 \)) có nghiệm".
Vậy đáp án đúng là:
A. Phương trình \( ax^2 + bx + c = 0 \) (\( a \neq 0 \)) có nghiệm.
Câu 11:
Phủ định của mệnh đề "Mọi x thuộc R, x bình phương cộng x cộng 5 lớn hơn 0" sẽ là "Có ít nhất một x thuộc R sao cho x bình phương cộng x cộng 5 nhỏ hơn hoặc bằng 0".
Do đó, đáp án đúng là:
D. ∃x∈ℝ, x² + x + 5 ≤ 0.
Câu 12:
Mệnh đề A là: $\forall x\in\mathbb{R}:x^2\leq x$.
Phủ định của mệnh đề "với mọi" ($\forall$) là "có tồn tại" ($\exists$) và dấu "nhỏ hơn hoặc bằng" ($\leq$) sẽ trở thành "lớn hơn" ($>$).
Do đó, mệnh đề phủ định của mệnh đề A là:
$\exists x\in\mathbb{R}:x^2 > x$.
Vậy, đáp án đúng là B. $\exists x\in\mathbb{R}:x^2 > x$.
Câu 13:
Phủ định của mệnh đề tồn tại (\(\exists\)) là mệnh đề phổ biến (\(\forall\)), và dấu "khác" (\(\neq\)) sẽ thay thế cho dấu "bằng" (=).
Do đó, mệnh đề phủ định của \( ``\exists x \in \mathbb{R}, ~x^2 + x + 13 = 0'' \) là:
\[ ``\forall x \in \mathbb{R}, ~x^2 + x + 13 \neq 0''. \]
Vậy đáp án đúng là:
\[ A.~``\forall x\in\mathbb{R},~x^2+x+13\ne0''. \]
Câu 14:
Để kiểm tra từng mệnh đề, chúng ta sẽ xem xét từng trường hợp cụ thể.
Mệnh đề A: \( \forall x \in \mathbb{R},~x^2 - x + 1 > 0 \)
Xét biểu thức \( x^2 - x + 1 \). Ta có:
\[ x^2 - x + 1 = \left( x - \frac{1}{2} \right)^2 + \frac{3}{4} \]
Vì \( \left( x - \frac{1}{2} \right)^2 \geq 0 \) với mọi \( x \in \mathbb{R} \), nên:
\[ \left( x - \frac{1}{2} \right)^2 + \frac{3}{4} \geq \frac{3}{4} > 0 \]
Do đó, \( x^2 - x + 1 > 0 \) với mọi \( x \in \mathbb{R} \).
Mệnh đề B: \( \exists n \in \mathbb{N},~n < 0 \)
Số tự nhiên \( \mathbb{N} \) bao gồm các số nguyên dương và 0. Do đó, không tồn tại số tự nhiên nào nhỏ hơn 0.
Mệnh đề C: \( \exists n \in \mathbb{Q},~n^2 = 2 \)
Phương trình \( n^2 = 2 \) có nghiệm là \( n = \sqrt{2} \) hoặc \( n = -\sqrt{2} \). Tuy nhiên, \( \sqrt{2} \) và \( -\sqrt{2} \) đều là số vô tỉ, không thuộc tập hợp số hữu tỉ \( \mathbb{Q} \).
Mệnh đề D: \( \forall x \in \mathbb{Z},~\frac{1}{x} > 0 \)
Biểu thức \( \frac{1}{x} > 0 \) chỉ đúng khi \( x > 0 \). Nếu \( x < 0 \), thì \( \frac{1}{x} < 0 \). Do đó, mệnh đề này không đúng với tất cả các số nguyên \( x \).
Từ các lập luận trên, chỉ có mệnh đề A là đúng.
Đáp án: \( A \)
Câu 15:
Để xác định mệnh đề sai trong các lựa chọn A, B, C, D, chúng ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề một cách chi tiết.
Mệnh đề A:
\[ \forall x \in \mathbb{R}: x^2 > 0 \]
- Ta biết rằng bình phương của bất kỳ số thực nào cũng không âm, tức là \( x^2 \geq 0 \).
- Tuy nhiên, \( x^2 = 0 \) khi \( x = 0 \). Do đó, \( x^2 > 0 \) không đúng với mọi \( x \in \mathbb{R} \).
Vậy mệnh đề A là sai.
Mệnh đề B:
\[ \exists x \in \mathbb{R}: x > x^2 \]
- Xét \( x = \frac{1}{2} \):
\[ x = \frac{1}{2} \]
\[ x^2 = \left(\frac{1}{2}\right)^2 = \frac{1}{4} \]
\[ \frac{1}{2} > \frac{1}{4} \]
Do đó, tồn tại \( x \in \mathbb{R} \) sao cho \( x > x^2 \). Vậy mệnh đề B là đúng.
Mệnh đề C:
\[ \exists n \in \mathbb{N}: n^2 = n \]
- Xét \( n = 1 \):
\[ n^2 = 1^2 = 1 \]
\[ n = 1 \]
\[ 1^2 = 1 \]
Do đó, tồn tại \( n \in \mathbb{N} \) sao cho \( n^2 = n \). Vậy mệnh đề C là đúng.
Mệnh đề D:
\[ \forall n \in \mathbb{N}: n \leq 2n \]
- Với mọi \( n \in \mathbb{N} \):
\[ n \leq 2n \]
Điều này luôn đúng vì \( 2n \) luôn lớn hơn hoặc bằng \( n \).
Vậy mệnh đề D là đúng.
Kết luận:
Mệnh đề sai là:
\[ \boxed{A} \]
Câu 16:
Để chọn mệnh đề sai, chúng ta cần kiểm tra từng mệnh đề một cách kỹ lưỡng. Dưới đây là các bước lập luận chi tiết:
1. Mệnh đề A: "Phương trình bậc hai \( ax^2 + bx + c = 0 \) có nghiệm khi và chỉ khi \( \Delta \geq 0 \)."
- Đúng. Phương trình bậc hai \( ax^2 + bx + c = 0 \) có nghiệm khi và chỉ khi biệt thức \( \Delta = b^2 - 4ac \geq 0 \).
2. Mệnh đề B: "Phương trình \( \sqrt{x} = a \) có nghiệm khi và chỉ khi \( a \geq 0 \)."
- Đúng. Phương trình \( \sqrt{x} = a \) có nghiệm khi và chỉ khi \( a \geq 0 \) vì căn bậc hai chỉ nhận giá trị không âm.
3. Mệnh đề C: "Phương trình \( \sin x = a \) có nghiệm khi và chỉ khi \( -1 \leq a \leq 1 \)."
- Đúng. Phương trình \( \sin x = a \) có nghiệm khi và chỉ khi \( -1 \leq a \leq 1 \) vì giá trị của hàm số sin nằm trong khoảng từ -1 đến 1.
4. Mệnh đề D: "Phương trình \( \cos x = a \) có nghiệm khi và chỉ khi \( a > 1 \)."
- Sai. Phương trình \( \cos x = a \) có nghiệm khi và chỉ khi \( -1 \leq a \leq 1 \) vì giá trị của hàm số cosin cũng nằm trong khoảng từ -1 đến 1.
Do đó, mệnh đề sai là:
\[
\boxed{\text{D}}
\]