huhu, cứu em với

Bài 5:Tính giá trị các biểu thức 1. HOÀ MATOÁN 1I $a)~A=\cos^218^0+\cos^252^0+\cos^238^0+\cos^2
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Xinh Meo
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

17/07/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 5: Để giải các bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng một số tính chất và công thức lượng giác cơ bản. a) Tính giá trị của \( A = \cos^2 18^\circ + \cos^2 52^\circ + \cos^2 38^\circ + \cos^2 72^\circ \) Sử dụng công thức: \(\cos^2 \theta = \frac{1 + \cos 2\theta}{2}\). - \(\cos^2 18^\circ = \frac{1 + \cos 36^\circ}{2}\) - \(\cos^2 52^\circ = \frac{1 + \cos 104^\circ}{2}\) - \(\cos^2 38^\circ = \frac{1 + \cos 76^\circ}{2}\) - \(\cos^2 72^\circ = \frac{1 + \cos 144^\circ}{2}\) Chúng ta biết rằng: - \(\cos 36^\circ = \cos 144^\circ\) - \(\cos 76^\circ = \cos 104^\circ\) Do đó: \[ A = \frac{1 + \cos 36^\circ}{2} + \frac{1 + \cos 104^\circ}{2} + \frac{1 + \cos 76^\circ}{2} + \frac{1 + \cos 144^\circ}{2} \] \[ A = \frac{4 + (\cos 36^\circ + \cos 144^\circ + \cos 76^\circ + \cos 104^\circ)}{2} \] Vì \(\cos 36^\circ = \cos 144^\circ\) và \(\cos 76^\circ = \cos 104^\circ\), nên tổng của các cosin này bằng 0. Do đó, \( A = \frac{4}{2} = 2 \). b) Tính giá trị của \( B = \sin^2 1^\circ + \sin^2 3^\circ + \ldots + \sin^2 87^\circ + \sin^2 89^\circ \) Sử dụng công thức: \(\sin^2 \theta = \frac{1 - \cos 2\theta}{2}\). Tổng các góc từ \(1^\circ\) đến \(89^\circ\) có thể được nhóm thành các cặp có tổng bằng \(90^\circ\), ví dụ: \((1^\circ, 89^\circ), (3^\circ, 87^\circ), \ldots\). Do đó, mỗi cặp \(\sin^2 \theta + \sin^2 (90^\circ - \theta) = 1\). Có 45 cặp như vậy, nên \( B = 45 \). c) Tính giá trị của \( C = \tan 5^\circ \tan 10^\circ \ldots \tan 80^\circ \tan 85^\circ \) Sử dụng tính chất: \(\tan(90^\circ - \theta) = \cot \theta\). Do đó, \(\tan 5^\circ \tan 85^\circ = 1\), \(\tan 10^\circ \tan 80^\circ = 1\), và cứ tiếp tục như vậy. Có tổng cộng 9 cặp như vậy, nên \( C = 1 \). Kết luận: - Giá trị của \( A \) là 2. - Giá trị của \( B \) là 45. - Giá trị của \( C \) là 1. Bài 6: Để tính các giá trị của $\cos \alpha$, $\tan \alpha$, và $\cot \alpha$, ta sẽ sử dụng các công thức lượng giác cơ bản. 1. Tính $\cos \alpha$: Ta biết rằng đối với một góc nhọn $\alpha$, công thức lượng giác cơ bản là: \[ \sin^2 \alpha + \cos^2 \alpha = 1 \] Thay giá trị $\sin \alpha = \frac{3}{5}$ vào công thức trên, ta có: \[ \left(\frac{3}{5}\right)^2 + \cos^2 \alpha = 1 \] \[ \frac{9}{25} + \cos^2 \alpha = 1 \] \[ \cos^2 \alpha = 1 - \frac{9}{25} = \frac{25}{25} - \frac{9}{25} = \frac{16}{25} \] \[ \cos \alpha = \sqrt{\frac{16}{25}} = \frac{4}{5} \] Vì $\alpha$ là góc nhọn nên $\cos \alpha$ dương, do đó $\cos \alpha = \frac{4}{5}$. 2. Tính $\tan \alpha$: Công thức tính $\tan \alpha$ là: \[ \tan \alpha = \frac{\sin \alpha}{\cos \alpha} \] Thay các giá trị đã biết vào, ta có: \[ \tan \alpha = \frac{\frac{3}{5}}{\frac{4}{5}} = \frac{3}{4} \] 3. Tính $\cot \alpha$: Công thức tính $\cot \alpha$ là: \[ \cot \alpha = \frac{1}{\tan \alpha} = \frac{\cos \alpha}{\sin \alpha} \] Thay các giá trị đã biết vào, ta có: \[ \cot \alpha = \frac{\frac{4}{5}}{\frac{3}{5}} = \frac{4}{3} \] Tóm lại, với $\sin \alpha = \frac{3}{5}$, ta có: - $\cos \alpha = \frac{4}{5}$ - $\tan \alpha = \frac{3}{4}$ - $\cot \alpha = \frac{4}{3}$ Bài 9: Để tìm góc nghiêng của đường bay khi máy bay hạ cánh, ta có thể sử dụng định nghĩa của tang trong tam giác vuông. Giả sử tam giác vuông có: - Độ cao của máy bay là 12 km (đối diện với góc nghiêng). - Khoảng cách từ điểm bắt đầu hạ cánh đến sân bay là 320 km (kề với góc nghiêng). Gọi góc nghiêng là \( \theta \). Theo định nghĩa của tang, ta có: \[ \tan(\theta) = \frac{\text{đối diện}}{\text{kề}} = \frac{12}{320} \] Tính giá trị của \( \tan(\theta) \): \[ \tan(\theta) = \frac{12}{320} = \frac{3}{80} \] Sử dụng máy tính để tìm \( \theta \): \[ \theta = \tan^{-1}\left(\frac{3}{80}\right) \] Sau khi tính toán, ta được: \[ \theta \approx 2.145 \text{ độ} \] Đổi từ độ sang phút (1 độ = 60 phút): \[ 0.145 \times 60 \approx 8.7 \text{ phút} \] Vậy góc nghiêng là khoảng \( 2 \) độ \( 9 \) phút. Bài 10: Để giải bài toán này, ta cần xác định góc \(\alpha\) tạo bởi sợi dây BA và vị trí cân bằng. Ta có thể sử dụng tam giác vuông để tính toán góc này. 1. Xác định tam giác vuông: - Khi quả cầu được kéo khỏi vị trí cân bằng, ta có tam giác vuông \( \triangle ABH \) với: - \( AB = 60 \) cm (là cạnh huyền của tam giác vuông). - \( AH = 20 \) cm (là cạnh đối diện với góc \(\alpha\)). 2. Sử dụng định nghĩa của hàm sin trong tam giác vuông: - Trong tam giác vuông, sin của góc \(\alpha\) được tính bằng tỉ số giữa cạnh đối diện và cạnh huyền: \[ \sin \alpha = \frac{AH}{AB} = \frac{20}{60} = \frac{1}{3} \] 3. Tính góc \(\alpha\): - Sử dụng máy tính hoặc bảng giá trị lượng giác để tìm góc \(\alpha\) khi \(\sin \alpha = \frac{1}{3}\). - Góc \(\alpha\) xấp xỉ bằng \(19.47\) độ. 4. Làm tròn kết quả: - Làm tròn góc \(\alpha\) đến hàng đơn vị, ta được \(\alpha \approx 19\) độ. Vậy, số đo góc \(\alpha\) tạo bởi sợi dây BA và vị trí cân bằng là khoảng \(19\) độ.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Xinh Meo

Bài 10:

Giải

Xét Δ vuông ABH vuông tại H có:

AB = 60 cm (cạnh huyền),

AH = 20 cm (cạnh đối với góc $\alpha$).

Áp dụng công thức lượng giác ta có:

$\sin\left(\alpha\right)$ = $\frac{đối}{huyền}$ = $\frac{AH}{AB}$ = $\frac{20}{60}$ = $\frac{1}{3}$

​⇒ $\alpha$ = $\sin^{-1}$(13) ≈ $19,47^o$

Làm tròn:

$\alpha$ ≈ $19,47^o$ ⇒$19^o$

Đáp số: Góc tạo bởi dây BA và phương thẳng đứng là $19^o$.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Xinh Meo

Bài 9:

Giải

Có:

- A: điểm bắt đầu hạ cánh trên không.

- B: điểm hạ cánh trên mặt đất.

- C: hình chiếu của điểm A xuống mặt đất.

Khi đó:

- AB: đường bay của máy bay (cạnh huyền).

- BC = 320 km: cạnh kề góc nghiêng.

- AC = 12 km: độ cao (cạnh đối góc nghiêng).

=> Δ ABC vuông tại B

Xét Δ ABC vuông tại B có:

tan⁡(α) = $\frac{đối}{kề}$

<=> tan⁡(α) = $\frac{12}{320}$ = 0,0375

=> α = $\tan^{-1}$ (0,0375)

=> α ≈ $2,146^o$

Đổi sang độ – phút:

Lấy phần thập phân: 0,146 × 60 ≈ 8,76

=> làm tròn lên 9'

=> Góc nghiêng α ≈ $2^o9^{\prime}$

Đáp số: $2^o9^{\prime}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved