Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Bài 19:**
Gọi phân số lớn là \(x\) và phân số bé là \(y\).
Theo đề bài, ta có:
- Nếu bớt \( \frac{3}{6} \) (tức là \( \frac{1}{2} \)) từ \(x\) và thêm \( \frac{3}{5} \) vào \(y\), thì hai phân số này bằng nhau và bằng \( \frac{7}{6} \).
Ta có hệ phương trình:
\[
x - \frac{1}{2} = \frac{7}{6} \quad \text{(1)}
\]
\[
y + \frac{3}{5} = \frac{7}{6} \quad \text{(2)}
\]
Giải phương trình (1):
\[
x - \frac{1}{2} = \frac{7}{6}
\]
\[
x = \frac{7}{6} + \frac{1}{2}
\]
Chuyển \( \frac{1}{2} \) về cùng mẫu với \( \frac{7}{6} \):
\[
\frac{1}{2} = \frac{3}{6}
\]
Vậy:
\[
x = \frac{7}{6} + \frac{3}{6} = \frac{10}{6} = \frac{5}{3}
\]
Giải phương trình (2):
\[
y + \frac{3}{5} = \frac{7}{6}
\]
\[
y = \frac{7}{6} - \frac{3}{5}
\]
Chuyển về cùng mẫu:
\[
\frac{7}{6} = \frac{35}{30}, \quad \frac{3}{5} = \frac{18}{30}
\]
Vậy:
\[
y = \frac{35}{30} - \frac{18}{30} = \frac{17}{30}
\]
Tính hiệu của hai phân số:
\[
x - y = \frac{5}{3} - \frac{17}{30}
\]
Chuyển về cùng mẫu:
\[
\frac{5}{3} = \frac{50}{30}
\]
Vậy:
\[
x - y = \frac{50}{30} - \frac{17}{30} = \frac{33}{30} = \frac{11}{10}
\]
**Đáp án:** Hiệu của hai phân số đã cho là \( \frac{11}{10} \).
---
**Bài 20:**
Chiều dài của mảnh đất là \( \frac{49}{2} \) m, chiều rộng là \( \frac{49}{2} - 12 \).
Tính chiều rộng:
\[
\text{Chiều rộng} = \frac{49}{2} - 12 = \frac{49}{2} - \frac{24}{2} = \frac{25}{2} \text{ m}
\]
Diện tích mảnh đất:
\[
\text{Diện tích} = \text{Chiều dài} \times \text{Chiều rộng} = \frac{49}{2} \times \frac{25}{2} = \frac{1225}{4} = 306.25 \text{ m}^2
\]
Diện tích ao cá là \( 250 \text{ m}^2 \), vậy diện tích vườn cây là:
\[
\text{Diện tích vườn cây} = 306.25 - 250 = 56.25 \text{ m}^2
\]
**Đáp án:** Diện tích vườn cây của ông Tư là \( 56.25 \text{ m}^2 \).
---
**Bài 21:**
Độ dài cạnh hình vuông là \( \frac{3}{7} \) m.
Chu vi hình vuông:
\[
\text{Chu vi} = 4 \times \frac{3}{7} = \frac{12}{7} \text{ m}
\]
Diện tích hình vuông:
\[
\text{Diện tích} = \left(\frac{3}{7}\right)^2 = \frac{9}{49} \text{ m}^2
\]
**Đáp án:** Chu vi là \( \frac{12}{7} \text{ m} \) và diện tích là \( \frac{9}{49} \text{ m}^2 \).
---
**Bài 22:**
Chiều dài của miếng bìa là \( \frac{7}{8} \) m và chiều rộng là \( \frac{3}{4} \) m.
Chu vi miếng bìa:
\[
\text{Chu vi} = 2 \times \left(\frac{7}{8} + \frac{3}{4}\right)
\]
Chuyển \( \frac{3}{4} \) về cùng mẫu:
\[
\frac{3}{4} = \frac{6}{8}
\]
Vậy:
\[
\text{Chu vi} = 2 \times \left(\frac{7}{8} + \frac{6}{8}\right) = 2 \times \frac{13}{8} = \frac{26}{8} = \frac{13}{4} \text{ m}
\]
Diện tích miếng bìa:
\[
\text{Diện tích} = \frac{7}{8} \times \frac{3}{4} = \frac{21}{32} \text{ m}^2
\]
**Đáp án:** Chu vi là \( \frac{13}{4} \text{ m} \) và diện tích là \( \frac{21}{32} \text{ m}^2 \).
---
**Bài 23:**
Bác Sơn đi được \( \frac{2}{5} \) quãng đường trong giờ đầu.
Trong giờ thứ hai, bác đi ít hơn \( \frac{2}{25} \) quãng đường so với giờ thứ nhất:
\[
\text{Quãng đường trong giờ thứ hai} = \frac{2}{5} - \frac{2}{25}
\]
Chuyển về cùng mẫu:
\[
\frac{2}{5} = \frac{10}{25}
\]
Vậy:
\[
\text{Quãng đường trong giờ thứ hai} = \frac{10}{25} - \frac{2}{25} = \frac{8}{25}
\]
Tổng quãng đường sau hai giờ:
\[
\text{Tổng quãng đường} = \frac{2}{5} + \frac{8}{25}
\]
Chuyển về cùng mẫu:
\[
\frac{2}{5} = \frac{10}{25}
\]
Vậy:
\[
\text{Tổng quãng đường} = \frac{10}{25} + \frac{8}{25} = \frac{18}{25}
\]
**Đáp án:** Sau hai giờ, bác Sơn đi được \( \frac{18}{25} \) quãng đường.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.