các công thức hình học từ A-Z

thumb up 1
thumb down
Trả lời câu hỏi của lngdiep
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

18/07/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là một số công thức hình học cơ bản từ A-Z mà học sinh lớp 9 cần nắm vững: Hình học phẳng 1. Tam giác: - Diện tích: \( S = \frac{1}{2} \times \text{đáy} \times \text{chiều cao} \) - Định lý Pythagore (tam giác vuông): \( a^2 + b^2 = c^2 \) (với \( c \) là cạnh huyền) - Đường trung tuyến: \( m_a = \frac{1}{2} \sqrt{2b^2 + 2c^2 - a^2} \) 2. Hình vuông: - Diện tích: \( S = a^2 \) - Chu vi: \( P = 4a \) 3. Hình chữ nhật: - Diện tích: \( S = a \times b \) - Chu vi: \( P = 2(a + b) \) 4. Hình thang: - Diện tích: \( S = \frac{1}{2} \times (\text{đáy lớn} + \text{đáy nhỏ}) \times \text{chiều cao} \) 5. Hình bình hành: - Diện tích: \( S = \text{đáy} \times \text{chiều cao} \) 6. Hình thoi: - Diện tích: \( S = \frac{1}{2} \times \text{đường chéo thứ nhất} \times \text{đường chéo thứ hai} \) 7. Đường tròn: - Diện tích: \( S = \pi r^2 \) - Chu vi: \( C = 2\pi r \) Hình học không gian 1. Hình lập phương: - Diện tích toàn phần: \( S = 6a^2 \) - Thể tích: \( V = a^3 \) 2. Hình hộp chữ nhật: - Diện tích toàn phần: \( S = 2(ab + bc + ca) \) - Thể tích: \( V = a \times b \times c \) 3. Hình lăng trụ đứng: - Diện tích xung quanh: \( S_{xq} = \text{chu vi đáy} \times \text{chiều cao} \) - Thể tích: \( V = \text{diện tích đáy} \times \text{chiều cao} \) 4. Hình chóp: - Thể tích: \( V = \frac{1}{3} \times \text{diện tích đáy} \times \text{chiều cao} \) 5. Hình cầu: - Diện tích mặt cầu: \( S = 4\pi r^2 \) - Thể tích: \( V = \frac{4}{3}\pi r^3 \) Lưu ý: - \( a, b, c \) là các cạnh của hình. - \( r \) là bán kính. - Các công thức trên là cơ bản và có thể được áp dụng trong nhiều bài toán hình học khác nhau. Học sinh cần hiểu rõ và biết cách áp dụng các công thức này vào từng bài toán cụ thể.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved