Bài 10:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ đi qua từng phần một cách chi tiết.
a) Chứng minh BHCK là hình bình hành
Để chứng minh tứ giác BHCK là hình bình hành, ta cần chứng minh hai cặp cạnh đối song song và bằng nhau.
- Xét hai đường thẳng BH và CK:
- BH là đường cao của tam giác ABC, do đó BH vuông góc với AC.
- CK là đường thẳng vuông góc với AC (theo giả thiết).
- Vậy BH // CK.
- Xét hai đường thẳng HC và BK:
- HC là đường cao của tam giác ABC, do đó HC vuông góc với AB.
- BK là đường thẳng vuông góc với AB (theo giả thiết).
- Vậy HC // BK.
Vì BH // CK và HC // BK, nên tứ giác BHCK là hình bình hành.
b) Chứng minh H, M, K thẳng hàng
Để chứng minh ba điểm H, M, K thẳng hàng, ta sử dụng tính chất của hình bình hành và trung điểm.
- M là trung điểm của BC, do đó MB = MC.
- Trong hình bình hành BHCK, ta có BH // CK và HC // BK.
- Theo tính chất của hình bình hành, đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường chéo.
- Do đó, điểm M là trung điểm của đường chéo BC và cũng là trung điểm của đường chéo HK.
- Vậy H, M, K thẳng hàng.
c) Chứng minh tứ giác BIKC là hình thang cân
Để chứng minh tứ giác BIKC là hình thang cân, ta cần chứng minh hai cạnh đối song song và hai cạnh bên bằng nhau.
- Xét hai đường thẳng BI và CK:
- BI là đường thẳng nối từ B đến I, với I là điểm trên tia HG sao cho HG = GI.
- CK là đường thẳng vuông góc với AC.
- Do H, M, K thẳng hàng và HG = GI, nên I là điểm đối xứng của H qua M.
- Vậy BI // CK.
- Xét hai cạnh bên BI và KC:
- Do I là điểm đối xứng của H qua M, nên BI = CK.
Vì BI // CK và BI = CK, nên tứ giác BIKC là hình thang cân.
Vậy, chúng ta đã chứng minh được các yêu cầu của bài toán.
Bài 11:
a) Chứng minh tứ giác là hình bình hành:
- Ta có là trung điểm của và .
- Do là trung điểm của , nên .
- Vì và là trung điểm của , nên .
- Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, nên là hình bình hành.
b) Chứng minh và :
- Vì là hình bình hành, nên và .
- Do và , nên là trực tâm của tam giác .
- Từ đó, và vì và là các đường cao của tam giác .
c) Chứng minh rằng là tam giác cân:
- Ta có và , nên và là chân đường cao từ và xuống và .
- Do là trung điểm của , nên là trung tuyến.
- Trong tam giác , là trung tuyến và cũng là đường cao, nên tam giác cân tại .
d) Chứng minh :
- Vẽ tại .
- Do và , nên là đường cao của tam giác .
- Trong tam giác , là đường cao từ xuống .
- Do đó, vì và đều là các đường cao trong tam giác .
Bài 12:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ đi từng phần một cách chi tiết.
a) Chứng minh tứ giác AGCE là hình bình hành
Để chứng minh tứ giác AGCE là hình bình hành, ta cần chứng minh rằng hai cặp cạnh đối song song hoặc bằng nhau.
1. Chứng minh AG = CE:
- Do N là trung điểm của EG, ta có: .
- G là trọng tâm của tam giác ABC, nên .
- Vì N là trung điểm của EG, nên .
- Do đó, .
2. Chứng minh AC // GE:
- Vì G là trọng tâm của tam giác ABC, nên và .
- Do đó, và là hai đường trung tuyến của tam giác ABC, nên chúng song song với nhau.
Vì AG = CE và AC // GE, tứ giác AGCE là hình bình hành.
b) Chứng minh MG = MF, BF // AE
1. Chứng minh MG = MF:
- Trên tia AM lấy điểm F sao cho .
- Do G là trọng tâm của tam giác ABC, nên .
- Vì , nên .
2. Chứng minh BF // AE:
- Ta đã có AG = GF và MG = MF.
- Do đó, tam giác AGF cân tại G.
- Vì N là trung điểm của EG và G là trung điểm của AF, nên .
c) Điều kiện để AECF là hình thang cân
Để tứ giác AECF là hình thang cân, cần có điều kiện:
- Hai cạnh đối song song: .
- Hai cạnh bên bằng nhau: .
Vì và (do F là điểm đối xứng của G qua M), nên .
Để , cần có điều kiện tam giác ABC cân tại A, tức là .
Vậy, để AECF là hình thang cân, tam giác ABC cần thêm điều kiện là tam giác cân tại A.
Bài 13:
a) Để chứng minh tứ giác là hình bình hành, ta cần chứng minh hai cặp cạnh đối song song và bằng nhau.
- Ta có là trung điểm của , nên .
- Theo giả thiết, .
Xét hai tam giác và :
- (giả thiết)
- (giả thiết)
- (đối đỉnh)
Do đó, (c.g.c).
Suy ra và .
Vì , nên .
Tương tự, ta có và , nên .
Vậy là hình bình hành.
b) Trên cạnh lấy các điểm sao cho .
- Vì , nên chia thành ba đoạn bằng nhau.
Xét tia cắt tại :
- Do là hình bình hành, nên .
- Tia cắt tại , nên là điểm chia đoạn theo tỉ lệ tương ứng với trên .
Vậy là điểm chia đoạn theo tỉ lệ tương ứng với các đoạn trên .