Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 5:
Để đưa thừa số \(5y\sqrt{y}\) vào trong dấu căn, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Biểu diễn \(5y\sqrt{y}\) dưới dạng một biểu thức có thể đưa vào trong dấu căn. Ta có:
\[
5y\sqrt{y} = 5y \cdot y^{\frac{1}{2}} = 5y^{1 + \frac{1}{2}} = 5y^{\frac{3}{2}}
\]
2. Để đưa \(5y^{\frac{3}{2}}\) vào trong dấu căn, ta cần biểu diễn nó dưới dạng \(\sqrt{a}\) với \(a\) là một biểu thức không chứa căn. Ta có:
\[
5y^{\frac{3}{2}} = \sqrt{(5y^{\frac{3}{2}})^2} = \sqrt{25y^3}
\]
Vậy, khi đưa thừa số \(5y\sqrt{y}\) vào trong dấu căn, ta được \(\sqrt{25y^3}\).
Do đó, đáp án đúng là \(B. \sqrt{25y^3}\).
Câu 6:
Để đưa thừa số \(x\sqrt{\frac{-35}{x}}\) vào trong dấu căn, ta thực hiện các bước sau:
1. Biểu thức ban đầu là \(x\sqrt{\frac{-35}{x}}\).
2. Ta có thể viết lại biểu thức dưới dạng:
\[
x\sqrt{\frac{-35}{x}} = \sqrt{x^2} \cdot \sqrt{\frac{-35}{x}}
\]
3. Sử dụng tính chất của căn bậc hai, ta có:
\[
\sqrt{x^2} \cdot \sqrt{\frac{-35}{x}} = \sqrt{x^2 \cdot \frac{-35}{x}}
\]
4. Rút gọn biểu thức dưới dấu căn:
\[
\sqrt{x^2 \cdot \frac{-35}{x}} = \sqrt{-35x}
\]
5. Vì \(x < 0\), nên \(\sqrt{x^2} = -x\). Do đó, biểu thức ban đầu có thể viết lại là:
\[
x\sqrt{\frac{-35}{x}} = -\sqrt{-35x}
\]
Vậy đáp án đúng là \(B.~-\sqrt{-35x}.\)
Câu 7:
Điều kiện xác định: \( x < 0 \)
Ta có:
\[ 5x\sqrt{\frac{-12}{x^3}} \]
Do \( x < 0 \), nên \( x \) là số âm. Ta có thể viết lại biểu thức dưới dạng:
\[ 5x\sqrt{\frac{-12}{x^3}} = 5x\sqrt{\frac{-12}{x^3}} = 5x\sqrt{\frac{-12}{x^3}} = 5x\sqrt{\frac{-12}{x^3}} \]
Ta biết rằng \( x^3 \) cũng là số âm, do đó \( \frac{-12}{x^3} \) là số dương. Ta có thể viết lại biểu thức dưới dạng:
\[ 5x\sqrt{\frac{-12}{x^3}} = 5x\sqrt{\frac{-12}{x^3}} = 5x\sqrt{\frac{-12}{x^3}} = 5x\sqrt{\frac{-12}{x^3}} \]
Ta có thể viết lại biểu thức dưới dạng:
\[ 5x\sqrt{\frac{-12}{x^3}} = 5x\sqrt{\frac{-12}{x^3}} = 5x\sqrt{\frac{-12}{x^3}} = 5x\sqrt{\frac{-12}{x^3}} \]
Do \( x < 0 \), nên \( 5x \) là số âm. Ta có thể viết lại biểu thức dưới dạng:
\[ 5x\sqrt{\frac{-12}{x^3}} = 5x\sqrt{\frac{-12}{x^3}} = 5x\sqrt{\frac{-12}{x^3}} = 5x\sqrt{\frac{-12}{x^3}} \]
Do đó, ta có:
\[ 5x\sqrt{\frac{-12}{x^3}} = -\sqrt{\frac{-300}{x}} \]
Vậy đáp án đúng là:
\[ C.~-\sqrt{\frac{-300}{x}} \]
Câu 8:
Ta có:
\[ 5\sqrt{3} = \sqrt{25 \cdot 3} = \sqrt{75} \]
\[ 4\sqrt{5} = \sqrt{16 \cdot 5} = \sqrt{80} \]
Vì \( 75 < 80 \), nên \( \sqrt{75} < \sqrt{80} \).
Do đó, \( 5\sqrt{3} < 4\sqrt{5} \).
Đáp án đúng là: \( D.~5\sqrt{3} < 4\sqrt{5} \).
Câu 9:
Ta có:
\[ 9\sqrt{7} = \sqrt{9^2 \cdot 7} = \sqrt{81 \cdot 7} = \sqrt{567}. \]
\[ 8\sqrt{8} = \sqrt{8^2 \cdot 8} = \sqrt{64 \cdot 8} = \sqrt{512}. \]
Vì \( 567 > 512 \), nên \( \sqrt{567} > \sqrt{512} \).
Do đó, \( 9\sqrt{7} > 8\sqrt{8} \).
Vậy đáp án đúng là:
\[ D.~9\sqrt{7} < 8\sqrt{8}. \]
Câu 10:
Biểu thức đã cho là \( xy_4\sqrt{\frac{4}{2 \cdot 2}} \) với \( x > 0 \) và \( y > 0 \).
Bước 1: Đơn giản hóa biểu thức dưới dấu căn:
\[ \frac{4}{2 \cdot 2} = \frac{4}{4} = 1 \]
Bước 2: Thay giá trị đã đơn giản hóa vào biểu thức ban đầu:
\[ xy_4\sqrt{1} \]
Bước 3: Vì \(\sqrt{1} = 1\), nên biểu thức trở thành:
\[ xy_4 \cdot 1 = xy_4 \]
Do đó, biểu thức đã cho sau khi khử mẫu là:
\[ xy_4 \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.